UmenoHCT 20/12,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29132-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lisinopril 20 mg. Hydroclorothiazid 12,5 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

UmenoHCT 20/12,5 là thuốc gì?

  • UmenoHCT 20/12,5 là thuốc được sử dụng điều trị bệnh tăng huyết áp nhẹ và vừa ở người bệnh không kiểm soát được huyết áp. UmenoHCT 10/12,5 là sản phẩm được sản xuất bởi Savipharm.

Thành phần của thuốc UmenoHCT 20/12,5

  • Lisinopril: 20mg.
  • Hydroclorothiazid: 12,5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc UmenoHCT 20/12,5

  • UmenoHCT được dùng để điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa ở người bệnh không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng một mình lisinopril hay hydroclorothiazid.

Chống chỉ định của thuốc UmenoHCT 20/12,5

  • Người bệnh quá mẫn với lisinopril, hydroclorothiazid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh quá mẫn với các thuốc ức chế enzym chuyen angiotensin (ACE: Angiotensin converting enzyme) hay các sulphonamid (hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn không chắc thuốc đó có phải là thuốc ức chế ACE hay sulphonamid hay không).
  • Người bệnh đột ngột bị sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá, mặt, mỗi lưỡi hoặc cổ họng, bặc biệt là khi đang dùng thuốc ức cho ACE; có thể kèm theo khó thở và khó nuốt.
  •  Người bệnh bị phủ mạch di truyền.
  • Người bệnh suy gan, suy thận nặng: Người bệnh vô niệu.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người bệnh đái tháo đường hoặc suy thận đang điều trị với thuốc chứa aliskiren.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc UmenoHCT 20/12,5

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống. Uống nguyên viên với nước, trước hoặc sau khi ăn. Nên uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Thuốc phải được dùng đúng theo hướng dẫn của bác sĩ. Không nên tự ý ngưng thuốc.
  • Liều lượng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường là 1 viên Umeno 'CT 10/12,5 lấy 1 viên UmenoHCT 20/12,5; 1 lần 1 ngày. Tùy theo đáp ứng của từng người mà bác sỹ có thể tăng liều lên 2 viên UmenoHCT 10/12,5 hay UmenoHCT 0/12,5 hoặc 1 viên UmenoHCT 20/25; 1 lần 1 ngày.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc UmenoHCT 20/12,5

  • Hẹp động mạch chủ, hẹp van tim hay động mạch thận.
  • Bệnh lý -ơ tim phì đại.
  • Bệnh về mạch máu (bệnh lý mạch máu collagen). Huyết áp thấp với dấu hiệu là choáng váng khi đứng dậy. Bệnh thận hoặc đang chạy thận nhân tạo hoặc đã được ghép thận.
  • Bệnh về gan.
  • Đái tháo đường.
  • Đang dùng các thuốc sau để điều trị tăng huyết áp: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin I (như valsartan, telmisartan, irbesartan), đặc biệt là khi người bệnh đang bị bệnh thận do đái tháo đường.
  • Aliskiren.
  • Bác sỹ sẽ kiểm tra định kỳ chức năng thận, huyết áp và nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh của người bệnh thuộc các trường hợp trên.
  • Bị tiêu chảy hoặc nôn mửa gần đây.
  • Đang ăn kiêng muối.
  • Cao cholesterol.
  • Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Người bệnh là người da đen vì UmenoHCT có thể kém hiệu quả hơn ở người da đen so với các chủng tộc khác và dễ gây ra tác dụng phù mạch.

Sử dụng thuốc UmenoHCT 20/12,5 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc UmenoHCT 20/12,5 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • UmenoHCT có thể gây mệt mỏi và chóng mặt, làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi liều hoặc uống rượu.

Tác dụng phụ của thuốc UmenoHCT 20/12,5

  • Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng bao gồm:
    • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, có thể gây khó nuốt.
    • Đột ngột sưng bàn tay, bàn chân hay mắt cá.
    • Khó thở.
    • Ngứa dữ dội (có thể nổi vết trên da).
  • Tác dụng không mong muốn nguy hiểm trên gan (rất hiếm gặp, có thể ảnh hưởng đến 1/10000 người):
    • Triệu chứng bao gồm vàng da, vàng mắt, nước tiểu có màu tối và mất cảm giác ngon miệng.
    • Nếu những triệu chứng này xảy ra, cần thông báo ngay cho bác sỹ
  • Một số tác dụng không mong muốn khác:
  • Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/10 người):
    • Đau đầu.
    • Choáng váng, đặc biệt là khi đứng dậy đột ngột.
    • Ngất xỉu.
    • Tiêu chảy.
    • Nôn.
    • Ho.
    • Suy giảm chức năng tiện.
  • Ít gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/100 người.
    • Thay đổi tâm trạng, bao gồm trầm cảm.
    • Ngứa ran, cảm giác như kim châm.
    • Chóng mặt.
    • Thay đổi vị giác.
    • Khó ngủ.
    • Cơn đau tim. Nhịp tim bất thường:
    • Thay đổi màu sắc ngón tay, ngón chân.
    • Chảy nước mũi.
    • Buồn nôn.
    • Đau dạ dày và khó tiêu.
    • Suy giảm chức năng gan.
    • Nổi ban.
    • Ngứa.
    • Mất khả năng cương dương.
    • Mệt mỏi, yếu mệt
    • Tầng urẻ, creatinin hay kali huyết.
  • Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 1000 người).
    • Thay đổi tế bào hay các phần khác trong máu, xuất hiện các dấu hiệu như mệt mỏi, da nhợt nhạt.
    • Nhầm lẫn.
    • Rối loạn khứu giác.
    • Khô miệng.
    • Nổi các nốt đỏ, sưng, ngứa.
    • Rụng tóc.
    • Vậy nến.
    • Nhiễm trùng máu.
    • Suy thận.
    • Vú to ở nam giới.
    • Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp.
    • Giảm natri huyết, gây mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn, nôn và chuột rút.
  • Rất hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/10000 người).
    • Bất thường tủy xương hoặc giảm tế bào máu. Cần chú ý đến các dấu hiệu như mệt mỏi, nhiễm trùng (có thể nghiêm trọng), sốt, khó thở, dễ bầm tím hay chảy máu hon.
    • Viêm hạch bạch huyết.
    • Tăng đáp ứng miễn dịch.
    • Hạ đường huyết, các dấu hiệu bao gồm: đói, mệt, đổ mồ hột, tim đập nhanh.
    • Thở khò khè, co thắt phế quản,
    • Viêm phổi.
    • Viêm xoang.
    • Viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid.
    • Các dấu hiệu bao gồm: viêm xoang, cảm thấy giống như bị cảm cúm, khó thở ngày càng nặng cảm giác đau vùng bụng (dạ dày. ruột), nổi ban, cảm giác như kim châm và tế ở cánh tay.
    • Viêm tụy, gây đau dạ dày.
    • Sưng niêm mạc ruột, gây đau dạ dày, tiêu chảy và nôn.
    • Đổ mồ hôi.
    • Rối loạn da nghiêm trọng và phát ban. Triệu chứng bao gồm đỏ, phồng rộp, bong tróc da, có thể xuất hiện các nốt phồng rộp ở miệng và mũi.
    • Thiếu niệu.
  • Chưa rõ tần suất:
    • Ảo giác.
    • Đỏ bừng da.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
  • Thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID: non steroidal anti-inflammatory drug): như indomethacin; được dùng để giảm đau hoặc dùng trong viêm khớp.
  • Thuốc chống trầm cảm (thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng).
  • Lithi.
  • Aspirin (nếu đang dùng hơn 3 g/ngày).
  • Các thuốc làm tăng kali huyết như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali.
  • Muối calci.
  • Insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống.
  • Thuốc trị hen suyễn.
  • Thuốc trị nghẹt mũi.
  • Thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin).
  • Allopurinol.
  • Thuốc điều trị loạn nhịp tim (procainamid).
  • Glycosid tim.
  • Thuốc tiêm có chứa muối của vàng.
  • Thuốc tiêm amphotericin B.
  • Carbenoxolon (điều trị viêm, loét thực quản, trong hoặc quanh miệng).
  • Corticoid.
  • Corticotropin (hormon).
  • Thuốc nhuận tràng. Colestyramin và colestipol.
  • Thuốc giãn cơ như tubocurarin. Kháng sinh trimethoprim.
  • Sotalol.
  • Thuốc hạ cholesterol: lovastatin.
  • Dextran sulfat.
  • Các thuốc độc tế bảo dùng để hóa trị liệu ung thư.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu quên thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời điểm uống liểu tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không dùng hai liều để bù lại liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu sử dụng quá liều cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Bảo quản

  • Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên những. Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) – SAVIPHAMR.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

UmenoHCT 20/12,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ