Ultrastar 500 - Thuốc điều trị virus, Zona, thủy đậu hiệu quả của Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27092-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acyclovir (dưới dạng Acyclovir natri) - 500 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Ultrastar 500 là sản phẩm gì?

  • Ultrastar 500 là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco, được chỉ định dùng trong điều trị cho người bị nhiễm virus Herpes simplexnhiễm virus Herpes simplex, nhiễm virus Varicella Zoster, thủy đậu. Với thành phần chính trong thuốc giúp trị dứt điểm các bệnh lý đang gặp phải, bảo vệ cơ thể tránh được tác nhân gây bệnh của virus, mang lại sức khỏe cho người bệnh. Thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay.

Thành phần của Ultrastar 500

  • Acyclovir (dưới dạng Acyclovir natri):……………500 mg.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Ultrastar 500

  • Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc-da (viêm, miệng-lợi, viêm bộ phận sinh dục), viêm não - màng não, ở mắt (viêm giác mạc). Dự phòng nhiễm HSV ở niêm mạc - da bị tái phát ít nhất 6 lần/năm, ở mắt (viêm giác mạc tái phát sau 2 lần/năm) hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.
  • Nhiễm virus Varicella Zoster: Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt.
  • Thủy đậu ở người mang thai: Bệnh xuất hiện 8-10 ngày trước khi đẻ. Thủy đậu Sơ sinh. Sơ sinh trước khi phát bệnh: Khi mẹ bị thủy đậu 5 ngày trước và 2 ngày sau khi đẻ.Thủy đậu nặng ở trẻ dưới 1 tuổi. Thủy đậu có biến chứng, đặc biệt viêm phổi do thủy đậu.

Liều dùng - Cách dùng của Ultrastar 500

  • Cách dùng: Bột pha tiêm acyclovir natri được hòa tan trong nước cất pha tiêm hoặc dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% để được dung dịch chứa 25 mg/ml hoặc 50mg/ml. Pha loãng thêm để được dung dịch có nồng độ acyclovir không lớn hơn 7 mg/ml (0,5%) để truyền. Nếu nồng độ acyclovir > 10 mg/ml sẽ có nguy cơ viêm tĩnh mạch. Theo liều lượng cần dùng, chọn số lượng và lọ thuốc có hàm lượng thích hợp. Pha thuốc trong thể tích dịch truyền cần thiết và lắc nhẹ cho đến khi tan hoàn toàn. Trong quá trình chuẩn bị và hòa tan dung dịch, cần phải tiến hành trong điều kiện hoàn toàn vô khuẩn, và chỉ pha trước khi sử dụng và không sử dụng phần dung dịch đã pha không dùng hết. Nếu thấy có vấn hoặc tủa trong dung dịch trước hoặc trong khi tiêm truyền thì phải hủy bỏ.
  • Liều dùng: Điều trị bằng acyclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh. Tiêm truyền tĩnh mạch: dưới dạng natri trong 1 giờ. Liều được tính theo dạng base. 1,1g acyclovir natri tương đương khoảng 1g acyclovir. Dung dịch để truyền thường được pha để có nồng độ khoảng 5mg/ml (0,5%). Ở người béo phì, liều phải tính theo cân nặng lý tưởng để tránh quá liều.
    • Người lớn:
      • Nhiễm HSV ở người suy giảm miễn dịch, herpes sinh dục khởi đầu nặng hoặc dự phòng nhiễm HSV ở người suy giảm miễn dịch: 5mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần. Điều trị từ 5-7 ngày. Viêm não do HSV: 10mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần. Điều trị trong 10 ngày. . Nhiễm VZV: Ở người có khả năng miễn dịch: 5mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần; Ở người suy giảm miễn dịch: 10mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần; Ở phụ nữ mang thai: 15mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần.
    • Trẻ em:
      • 3 tháng - 12 tuổi: Liều thường tính theo diện tích cơ thể. Một liệu trình thường kéo dài từ 5 –10 ngày.
      • Nhiễm HSV (trừ viêm não - màng não) và VZV ở người có khả năng miễn dịch: 250mg/mo, cách 8 giờ/lần (khoảng 10mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần). Viêm não - màng não HSV hoặc nhiễm VZV nặng ở trẻ suy giảm miễn dịch: 500mg/m”, cách 8 giờ/lần (khoảng 20mg/kg/lần, cách 8 giờ/lần).
      •  Trẻ sơ sinh cho đến 3 tháng tuổi: - Nhiễm HSV: 10mg/kg/lần cách 8 giờ/lần. Điều trị trong 7-10 ngày.
      • Nhiễm HSV lan tỏa: 20mg/kg/lần cách 8 giờ/lần cho trong 14 ngày. Nếu có tổn thương thần kinh, kéo dài tới 21 ngày.
      • Nhiễm VZV: 20mg/kg/lần cách 8 giờ/lần. Điều trị ít nhất 7 ngày.
  • Đối với người suy thận dùng liều:
    • Độ thanh thải creatinin (ml/phút): từ 25- 50, cách dùng: 5- 10 mg/kg, cách nhau 12 giờ.
    • Độ thanh thải creatinin (ml/phút): từ 10-25, cách dùng: 5- 10 mg/kg, cách nhau 24 giờ.
    • Độ thanh thải creatinin (ml/phút) < 10, cách dùng: 2,5-  5mg/kg, cách nhau 24 giờ.
  • Đối với người suy thận kèm nhiễm HIV dùng liều:
    • Độ thanh thải creatinin (ml/phút) > 50, không cần điều chỉnh liều.
    • Độ thanh thải creatinin (ml/phút): từ 10- 50, cách dùng: 5 mg/kg, cách nhau 24 giờ.
    • Độ thanh thải creatinin (ml/phút) < 10, cách dùng: 2,5 mg/kg, cách nhau 24 giờ.
  • Thẩm phân máu: Liều 2,5 – 5mg/kg thể trọng, 24 giờ một lần, sau khi thẩm phân. Siêu lọc máu động - tĩnh mạch hoặc tĩnh - tĩnh mạch liên tục: Liều như với trường hợp Độ, thanh thải creatinin dưới 10ml/phút.
  • Thời gian tiêm truyền: Phải tiêm truyền tĩnh mạch chậm ít nhất 1 giờ để tránh kết tủa acyclovir trong thận.

Chống chỉ định của Ultrastar 500

  • Chống chỉ định dùng acyclovir cho người bệnh mẫn cảm với thuốc

Lưu ý khi sử dụng Ultrastar 500

  • Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Tiêm truyền tĩnh mạch chậm, với thời gian ít nhất 1 giờ để tránh kết tủa acyclovir trong thận.Tránh tiêm nhanh hoặc tiêm với một lượng lớn. Cần cho đủ nước. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
  • Điều trị tiêm truyền tĩnh mạch liều cao có thể gây tăng creatinin huyết thanh có hồi phục, đặc biệt với người bệnh mất nước, dễ làm tăng kết tủa acyclovir trong ống thận.
  • Tiêm tĩnh mạch acyclovir có thể gây các biểu hiện bệnh não. Phải thận trọng khi tiêm cho người có bệnh về hệ thần kinh , gan, thận, rối loạn điện giải, trạng thái thiếu oxygen. Phải thận trọng khi dùng cho người đã có phản ứng thần kinh khi dùng các thuốc độc cho tế bào hoặc đã tiêm methotrexat vào ống tủy hoặc interferon.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống, tuy nhiên chưa có ghi nhận về tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ khi người mẹ đang dùng acyclovir. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có khả năng gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Ultrastar 500

  • Các ADR thường hiếm gặp sau khi tiêm tĩnh mạch acyclovir.
  • Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:
    • Tại chỗ tiêm: Thường do thuốc tiêm ra ngoài tĩnh mạch, gây viêm và hoại tử mô.
  • Hiếm gặp, ADR<1/1000:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
    •  Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tan huyết tăng urê máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao acyclovir.
    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, cơn động kinh).
    •  Da: Phát ban, ngứa, mày đay.
  •  Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.Thuốc có thể kết tủa ở ống thận khi tiêm tĩnh mạch, dẫn đến suy thận cấp.

Tương tác của Ultrastar 500

  • Probenecid làm tăng nửa đời trong huyết tương và AUC của acyclovir, làm giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir. Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Cần theo dõi sát người bệnh khi phối hợp.
  • Interferon làm tăng tác dụng chống virus HSV-1 in vitro của acyclovir. Tuy nhiên tương tác trên lâm sàng vẫn chưa rõ.
  • Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
  • Dùng acyclovir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã dùng methotrexat vào ống tủy sống.
  • Tương kỵ: Tương kỵ với các chế phẩm của máu và dung dịch chứa protein. Acyclovir tương kỵ với foscarnet.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Ở người suy thận khi dùng acyclovir tiêm tĩnh mạch liều quá cao đã thấy ý thức thay đổi từ lú lẫn, ảo giác đến hôn mê. Tiến triển thường tốt sau khi ngừng thuốc và làm thẩm tách máu. Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 80mg/kg chưa gây ra triệu chứng quá liều.
  • Xử lý: Thẩm phân máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ultrastar 500 - Thuốc điều trị virus, Zona, thủy đậu hiệu quả của Pharbaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ