Triaxobiotic 2000 Tenamyd - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-19454-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ceftriaxone (dưới dạng Ceftriaxon natri) 2g -
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất 10ml; Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Triaxobiotic 2000 là sản phẩm gì?

  • Triaxobiotic 2000 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Ngoài ra, thuốc còn sử dụng như một dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Thành phần của Triaxobiotic 2000

  • Ceftriaxone (dưới dạng Ceftriaxon natri) 2g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Triaxobiotic 2000

  • Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3.
  • Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Cách dùng - Liều dùng của Triaxobiotic 2000

  • Cách dùng: Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
    • Pha dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
    • Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 10 ml nước cất pha tiêm. Thời gian tiêm từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
    • Pha dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 10 ml nước cất pha tiêm thành dung dịch có hàm lượng 100mg/ml. Sau đó, dung dịch thuốc lại được pha loãng trong một dịch truyền tĩnh mạch tương thích không có calci như: natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10% hoặc natri clorid và glucose (0,45% natri clorid và 2,5% glucose) để thu được dung dịch tiêm truyền có nồng độ thích hợp cần sử dụng. Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
    • Độ bền của dung dịch thuốc phụ thuộc vào nồng độ thuốc, dung môi pha, và nhiệt độ bảo quản.
    • Dung dịch pha để tiêm bắp bền vững trong 1 ngày ở nhiệt độ phòng (250C) và 3 ngày nếu để trong tủ lạnh ở nhiệt độ 40C.
    • Dung dịch tiêm tĩnh mạch bền trong 3 ngày ở nhiệt độ phòng (250C) và 10 ngày trong tủ lạnh ở nhiệt độ 40C. (Hoạt lực thuốc giảm dưới 10%).
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4 g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1 g từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ.
    • Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày.
    • Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Ðối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
    • Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày.
    • Suy thận và suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/24 giờ.
    • Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2 g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.

Chống chỉ định của Triaxobiotic 2000

  • Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.

Lưu ý khi sử dụng Triaxobiotic 2000

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
  • Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Các tài liệu không cho thấy tác dụng phụ nào khi lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ của Triaxobiotic 2000

  • Nói chung, ceftriaxon được dung nạp tốt. Khoảng 8 % số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.
  • Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: la chảy.
    • Da: Phản ứng da, ngứa, nổi ban.
  • Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1 000 Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
    • Da: Nổi mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
    • Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
    • Da: Ban đỏ đa dạng.
    • Tiết niệu – sinh dục: Tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
  • Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị bằng ceftriaxon. Sau khi điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nấm, men hoặc những vi khuẩn khác. Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thường do C. difficile và cần được xem xét trong trường hợp ỉa chảy.
  • Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng ceftriaxon, có thể có hình mờ do tạo tủa của muối ceftriaxon calci. Khi ngừng điều trị ceftriaxon, tủa này lại hết.
  • Phản ứng khác: Khi dùng liều cao kéo dài có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc giả sỏi đường mật do đọng muối calci của ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mất đi khi ngừng thuốc.
  • Ceftriaxon có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.
  • Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm galactose – huyết và glucose – niệu có thể dương tính giả do ceftriaxon.

Tương tác thuốc

  • Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
  • Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thấm phân máu hoặc thấm tách màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất 10ml; Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Triaxobiotic 2000 Tenamyd - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ