Trainfu - Thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất của CPC1

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30325-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sắt (II) clorid + Kẽm clorid + Mangan (II) clorid + Đồng (II) clorid + Crom (III) clorid + Natri molypdat dihydrat + Natri selenit pentahydrat + Natri fluorid + Kali iodid
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 túi, 20 túi, 50 túi x lọ 10 ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trainfu là thuốc gì?

  • Trainfu giúp cung cấp nhu cầu nguyên tố vi lượng cơ bản trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch dài ngày ở người lớn. Thuốc Trainfu được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm CPC1, đã qua kiểm định và được nhiều bác sĩ khuyên dùng.

Thành phần của thuốc Trainfu

  • Sắt (II) clorid + Kẽm clorid + Mangan (II) clorid + Đồng (II) clorid + Crom (III) clorid + Natri molypdat dihydrat + Natri selenit pentahydrat + Natri fluorid + Kali iodid.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Trainfu

  • Điều trị dành cho người lớn giúp cung cấp các nguyên tố vi lượng theo đường tĩnh mạch.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Trainfu

  • Không sử dụng thuốc Trainfu cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

  • Chống chỉ định với các trường hợp người bệnh bị ứ mật một cách rõ rệt với nồng độ phosphate kiềm, gamma-glutamyltransferase tăng cao và nồng độ bilirubin trong máu lớn hơn 140 mmol/l.

  • Không dùng thuốc cho nhũ nhĩ, trẻ em, trẻ vị thành niên.

  • Không sử dụng thuốc cho người bị rối loạn dự trữ sắt như nhiễm sắc tố sắt, chứng nhiễm haemosiderin, người bệnh Wilson.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Trainfu

  • Cách dùng: 

    • Thuốc sử dụng theo đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng thường dùng cho người bệnh có nhu cầu cơ sở được khuyến cáo sử dụng là mỗi ngày dùng 10ml tương đương 1 ống.

    • Liều dùng thường dùng cho người bệnh có nhu cầu tăng nhẹ là mỗi ngày có thể dùng đến 20 ml tương đương 2 ống, khi này cần theo dõi kỹ lưỡng tình trạng nguyên tố vi lượng.

    • Liều dùng cho người có nhu cầu cần tăng đáng kể nguyên tố vi lượng như bị bỏng, chấn thương mà có sự tăng dị hóa nghiêm trọng: cần sử dụng liều cao hơn tùy theo tình trạng bệnh

    • Liều dùng cho người suy giảm chức năng gan hoặc thận cần giảm liều sử dụng tùy theo từng mức độ.

    • Thời gian điều trị: có thể dùng liên tục khi phải nuôi dưỡng bằng cách theo ngoài đường tiêu hóa.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Trainfu

  • Trong thời gian sử dụng thuốc, cần theo dõi một cách thường xuyên nồng độ mangan trong máu, khi phát hiện mangan bị tích lũy thì cần giảm liều lượng sử dụng hoặc ngừng truyền Trainfu.

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho người suy giảm chức năng gan do đồng, kẽm, mangan bị giảm thải trừ qua đường mật sẽ gây tích lũy, quá liều.

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho người suy giảm chức năng thận do seleni, kẽm, fluor, molybden, crom bị giảm thải trừ.

  • Trong thời gian sử dụng thuốc cần kiểm tra nồng độ ferritin trong máu theo thời kì nhằm tránh sự quá tải sắt, đặc biết ở người được truyền máu hay suy giảm chức năng gan.

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho người bị cường năng tuyến hay nhạy cảm với iod và chế phẩm của nó khi sử dụng kết hợp.

  • Trong thời gian sử dụng cần kiểm tra đường huyết trong máu do crom sẽ làm thay đổi sự dung nạp glucose ngay cả ở người bệnh đang sử dùng insulin.

  • Mỗi người bệnh khi thiếu hụt nguyên tố vi lượng cần có chế độ bù đắp riêng.

  • Đối với hàm lượng natri trong thuốc mà nhỏ hơn 23 mg thì thuốc được xem như không có natri.

  • Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng, chỉ dùng khi đã cân nhắc phần lợi ích đem lại và rủi ro có thể xảy ra.

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho người bị tiêu chảy do có thể dẫn đến thất thoát kẽm qua đường ruột.

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.

  • Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.

  • Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.

  • Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.

  • Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.

  • Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết.

Tác dụng phụ của thuốc Trainfu

  • Tác dụng phụ thường ít gặp: hệ thống miễn dịch bị rối loạn.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp: phản ứng phản vệ đối với sắt, các phản ứng dị ứng với iod.

  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Trainfu thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Trainfu

  • Không được pha thuốc vào các nhũ tương chất béo, dung dịch kiềm, cũng như tránh cho các thuốc khác vào cùng một dung dịch trừ khi biết chắc là tương hợp trước khi dùng.

  • Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp cường giáp (tiềm ẩn hay đã biểu hiện lâm sàng) hoặc trường hợp mẫn cảm với iod nếu thuốc chứa iod khác được dùng cùng lúc.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 túi, 20 túi, 50 túi x lọ 10 ml.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Trainfu - Thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất của CPC1 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ