Tovecor plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Dopharma

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26298-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Indapamid - 1,25 mg. Perindopril arginin - 5 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Tovecor plus là thuốc gì?

  • Tovecor plus là một trong những loại thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp phổ biến, giúp khắc phục các tình trạng đau thắt ngực, suy tim, nhịp tim nhanh, tăng nhãn áp,... Dùng Tovecor plus kết hợp với thay đổi lối sống lành mạnh và thay đổi chế độ ăn khoa học để tăng tính hiệu quả trong quá trình điều trị.

Thành phần của thuốc Tovecor plus

  • Perindopril arginin 5 mg.
  • Indapamid 1,25 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Tovecor plus

  • Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định của thuốc Tovecor plus

  • Mẫn cảm với perindopril hoặc bất kỳ chất ức chế ACE khác.
  • Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke)có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển – Quý hai và ba của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Suy thận nặng (Clcr dưới 30 ml/phút).
  • Bệnh não gan.
  • Suy gan nặng.
  • Hạ kali máu.
  • Sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR<80mi/phút/ 1,73 m2).
  • Không được dùng cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người bệnh có tiền sử dị ứng với índapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Tovecor plus

  • Cách dùng:
    • Uống thuốc vào buổi sáng,trước khi ăn.
  • Liều dùng:
    • Liều thông thường: Uống1 viên.
    • Người cao tuổi: Điều trị nên được bắt đầu sau khi xem xét phản ứng huyết áp và chức năng thận. Bệnh nhân suy thận:
    • Trong suy thận nặng(độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút): Không dùng ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinine 30-60ml/ phút),nên bắt đầu điều trị với liều lượng thích hợp (liều thấp hoặc đơn thành phần). Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml /phút, không phải thay đổi liều. Thường xuyên giám sát nồng độ creatinin và kali. Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên thận hoạt động.
    • Bệnh nhân suy gan:
    • Suy gan nặng: không dùng thuốc này.
    • Sự an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được biết,tuy nhiên không nên sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Tovecor plus

  • Người giảm chức năng thận.Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngừng sử dụng thuốc. Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên thận hoạt động. Thuốc có nguycơ gây hạ huyết áp đột ngột do sự suy giảm natri từ trước (đặc biệt là ở những người bị hẹp động mạch thận). Do đó,việc giám sát thường xuyên các chất điện giải trong máu nên được thực hiện ở những bệnh nhân này.
  • Thuốc gây hạ kali máu đặc biệt ở những bệnh nhân tiểu đường, hoặcở những bệnh nhân suy thận. Do đó nên thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong máu. Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose Lapp-galactose.
  • Cần thận trọng khi sử dụng indapamid cho người bệnh có chức năng gan suy giảm hoặc có bệnh gan đang tiền triển, đặc biệt khi xuất hiện kali thanh giảm, vì mắt cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đầy hôn mê gan. Trong thời gian điều trị bằng indapamid, phải định kỳ xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.
  • Giống thuốc lợi tiểu thiazid, phải thận khi dùng indapamid ở những người bệnh cường cận giáp trang hoặc các bệnh tuyến trạng. Nếu trong quá trình sử dụng indapamid xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng. Vì các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm trầm trọng thêm bệnh Iupút ban đỏ toàn thân, nên khả năng này có thể xảy ra đối với indapamid. Đối với người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thầnkinh giao cảm, sử dụng indapamid cũng phải thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những người bệnh này.

Sử dụng thuốc Tovecor plus cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc Tovecor plus cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc thường không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, nhưng phản ứng như chóng mặt hoặc mệt mỏi liên quan đến việc giảm huyết áp có thể xảy ra trên một số bệnh nhân,đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị hoặc kết hợp với một loại thuốc hạ huyết áp. Nếu bị ảnh hưởng, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

Tác dụng phụ của thuốc Tovecor plus

  • Bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ sau, không phải bệnh nhân nào dùng thuốc cũng gặp phải các tác dụng phụ này:
  • Nhức đầu , chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, yếu cơ, cảm giác râm ran và đau buốt,rối loạn thị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho khan,khó thở,rối loạn tiêu hóa,rối loạn vị giác, chán ăn, buồn nôn, nôn,ban da, co cứng cơ, ngứa.
  •  Thay đổi kết quả xét nghiệm máu (hiếm gặp).Ngừng thuốc ngay nếu có sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng gây khó thở, khó nuốt.
  • Rối loạn chất điện giải,giảm kali máu, giảm natri máu hoặc nhiễm kiềm do giảm clo máu. Giảm kali máu là do dùng liều quá cao, và là tác dụng mong muốn thường gặp với tỷ lệ 3 - 7% người bệnh dùng thuốc. Đôi khi có giảm natri máu (phát triển âm ỉ trong điều trị dài ngày, không biểu hiện triệu Tuy nhiên cũng có thể xảy ra giảm natri máu nặng. Một vài tăng aciduric máu và rất hiếm trường hợp dẫn đến bệnh gút lâm sàng,trừ trường hợp có tiền sử bệnh gút hoặc gia đình có thiên hướng mắc bệnh gút hoặc suy thận mãn tính. Tăng đường huyết và đường niệu xuất hiện dưới 1% người bệnh dùng indapamid, do kết quả thứ phát của giảm kali máu.Có thể giảm dung nạp glucose ở một số ít người bệnh. Ngoài ra, hiếm gặp các tình trạng sau:
    • Máu: Giảm tiểu cầu, mắt bạch cầu hạt.
    • Mắt:Cận thị cấp tính.
    • Chuột rút.

Tương tác thuốc

  • Lithi: do có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu và gây độc tính cho người bệnh. Nếu sự kết hợplà thật sự cần thiết, nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi trong huyết thanh.
  • Các thuốc chống viêm không steroid (như ibuprofen, aspirin...): do làm giảm hiệu quả hạ huyết áp, tăng độc tính trên thận, suy thận đặc biệt ở các bệnh nhân có suy giảm chức năng thận từ trước. Sự kết hợp nên được dùng thận trọng. Bệnh nhân nên được theo dõi chức năng thận thường xuyên. khi bắt đầu điều trị, đồng thời và định kì sau đó.
  • Thuốc chống tăng huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần.
  • Corticosteroids, tetracosactide: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng kali máu (thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali), có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
  • Thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, sulphonamid hạ đường huyết): do có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng insulin hoặc với sulphonamid.
  • Baclofen: hạ huyế táp. Do đó cần theo dõi huyết áp và chức năng thận, giảm liều của Allopurinol, thuốc kìm tế bào hoặc ức chế miễn dịch, corticosteroid toàn thân hoặc procainamid: Dùng đồng thời với Tovecorplus có thể dẫn đến tăng nguy cơ giảm bạch cầu.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Tovecor plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Dopharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ