Toprozil 250 - Thuốc điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình của US PHARMA

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-14 11:29:00

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32263-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefprozil 250mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 10 gói x 4,5g
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Toprozil 250 là thuốc gì?

  • Toprozil 250 với hoạt chất chính chứa Cefprozil 250mg, có tác dụng hỗ trợ điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra,… Sản phẩm do Công Ty Cổ Phần US PHARMA USA sản xuất và được bào chế dưới dạng Bột pha hỗn dịch uống. 

Thành phần của thuốc Toprozil 250

  • Cefprozil 250mg 

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha hỗn dịch uống 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Toprozil 250

  • Điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra như liệt kê dưới đây:
    • Đường hô hấp trên:
      • Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes
      • Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).
      • Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh -lactamase).
    • Đường hô hấp dưới: 
      • Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).
    • Da và cấu trúc: 
      • Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Toprozil 250

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Dị ứng kháng sinh với nhóm cephalosporin 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Toprozil 250

  • Người lớn:
    • Viêm phế quản: 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Viêm bàng quang: 500mg mỗi 24 giờ trong 3-7 ngày.
    • Viêm tai giữa: 500mg mỗi 24 giờ trong 5-10 ngày.
    • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, không phải nhập viện điều trị: 500mg mỗi 12 giờ trong 7-21 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm phổi.
    • Viêm bể thận không biến chứng: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 14 ngày.
    • Viêm xoang: 250 – 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da: 250 – 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày hoặc 500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
    • Viêm amiđan/ Viêm họng:500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng đường hô hấp trên: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 10-14 ngày.
  • Trẻ em:
    • Viêm tai giữa: 6 tháng đến 12 tuổi: 15mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.
    • Viêm xoang:  2-12 tuổi: 7,5-15mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.
    • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da:2-12 tuổi: 20mg/ kg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g / ngày.Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.
    • Viêm amiđan/ viêm họng: 2-12 tuổi: 7,5mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày; không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Toprozil 250

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phầm của thuốc.
  • Để xa tầm tay trẻ em.  

Tác dụng phụ của thuốc Toprozil 250

  • Các phản ứng phụ của cefprozil cũng tương tự như với các kháng sinh cephalosporin đường uống khác. Cefprozil nói chung dung nạp trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng cefprozil do có tác dụng phụ.
  • Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng cefprozil bao gồm:
    • Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%)Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), photphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%). Một số ít trường hợp bị vàng da.
    • Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%). Các phản ứng này thường được xảy ra ở trẻ em hơn. Các triệu chứng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và giảm ngay sau khi dừng thuốc.
    • Thần kinh: Chóng mặt (1%); Tăng động, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ và lẫn ít ghi nhận (<1%). Tất cả đều tự khỏi.
    • Máu: Giảm bạch cầu (0.2%), bạch cầu ưa eosin (2,3%)
    • Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinin huyết tương (0,1%)
    • Khác: Phát ban và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%)
  • Một số tác dụng phụ khác hiếm gặp được ghi nhận sau khi thuốc lưu hành trên thị trường bao gồm: shock phản vệ, phù mạch, viêm ruột kết (bao gồm cả viê ruột kết màng giả), ban đỏ đa dạng, sốt, phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson, và giảm tiểu cầu.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc.  

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Liều đơn 5000 mg/ kg đường uống ở chuột cống hoặc chuột nhắt không gây chết hoặc dấu hiệu ngộ độc.
  • Liều đơn 3000 mg/ kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khỉ nhưng không gây chết.
  • Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng, nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại cefprozil ra khỏi cơ thể.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 gói x 4,5g 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công Ty Cổ Phần US PHARMA USA

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Toprozil 250 - Thuốc điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình của US PHARMA hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ