Topamax 50 - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả

630,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20301-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Topiramat 50mg.
Xuất xứ:
Switzerland
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Topamax 50 là thuốc gì?

  • Topamax 50 là thuốc điều trị động kinh cục bộ có kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát, và cơn động kinh co cứng - co giật toàn thể nguyên phát. Topamax 50 nhận được sự tin dùng từ phía nhiều y bác sĩ.

Thành phần của Topamax 50

  • Topiramat 50mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Topamax 50

  • Đơn trị liệu cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi trong điều trị động kinh cục bộ có kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát, và cơn động kinh co cứng - co giật toàn thể nguyên phát.
  • Phối hợp trong điều trị cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị cơn động kinh khởi phát cục bộ, có kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát hoặc cơn động kinh co cứng - co giật toàn thể nguyên phát và trong điều trị cơn động kinh liên quan đến hội chứng LennoxGastaut.
  • Thuốc được chỉ định điều trị dự phòng đau nửa đầu ở người lớn sau khi đánh giá kỹ lưỡng các biện pháp điều trị khác. Topiramat không dùng để điều trị cơn đau nửa đầu cấp.

Cách dùng - Liều dùng của Topamax 50

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Khuyến cáo khi dùng không được bẻ viên.
  • Liều dùng:
    • Động kinh - điều trị phối hợp:
      • Người lớn:
        • Nên khởi đầu với liều 25 - 50mg vào mỗi buổi tối trong một tuần. Đã có báo việc sử dụng liều khởi đầu thấp hơn nhưng chưa được nghiên cứu một cách hệ thống. Sau đó cách mỗi một tuần hoặc mỗi hai tuần, nên tăng liều thêm 25 - 50mg/ngày và chia làm 2 lần uống mỗi ngày. Việc chỉnh liều phải dựa vào đáp ứng lâm sàng. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị khi dùng liều 1 lần/ngày.
        • Trong các thử nghiệm lâm sàng khi điều trị phối hợp, mức liễu 200mg là có hiệu quả và là liều thấp nhất được nghiên cứu. Vì vậy, liều này có thể được xem như là liều tối thiểu đạt hiệu quả. Liều dùng thông thường hàng ngày là 200 - 400 mg, chia làm hai lần. Một số bệnh nhân đã đượcdùng ở liều cao 1600mg/ngày.
        • Các khuyến cáo về liều dùng này áp dụng cho tất cả người lớn, kế cả người cao tuổi hiện không có bệnh về thận.
      • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
        • Tổng liều dùng hàng ngày khi điều trị phối hợp được khuyến cáo khoảng 5-9mg/kg/ngày, chia làm hai lần. Việc chỉnh liều nên được khởi đầu bằng 25mg (hoặc thấp hơn, dựa trên phạm vi liều từ 1-3mg/kg/ngày) vào mỗi tối trong tuần đầu tiên. Sau đó để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu, sau cách mỗi 1 hoặc 2 tuần nên tăng liều trong giới hạn khoảng 1-3mg/kg/ngày (chia làm hai lần uống). Việc chỉnh liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng.
        • Liều dùng hàng ngày lên tới 30mg/kg/ngày đã được nghiên cứu và nói chung được dung nạp tốt.
    • Động kinh - Đơn trị liệu:
      • Người lớn:
        • Sự chỉnh liều nên khởi đầu ở liều 25mg dùng mỗi buổi tối trong một tuần. Sau đó, cách mỗi 1 tuần hoặc mỗi hai tuần, nên tăng liều thêm 25 hoặc 50mg/ngày và chia làm 2 lần uống một ngày. Nếu bệnh nhân không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều như vậy, thì nên tăng liều ít hơn hoặc kéo dài khoảng thòi gian giữa các lần tăng liều. Liều và tốc độ chỉnh liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng.
        • Liều khởi đầu khuyến cáo khi đơn trị liệu bằng topiramat ở người lớn trong khoảng 100-200mg/ngày chia làm 2 lần và liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 500mg/ngày chia làm 2 lần. Một số bệnh nhân động kinh thể kháng trị dung nạp với topiramat ở liều 1000mg/ngày trong đơn trị liệu. Các liều khuyến cáo này áp dụng cho tất cả người lớn, kể cả người cao tuổi không có bệnh về thận.
      • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
        • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên nên bắt đầu với liều từ 0,5-1mg/kg vào buổi tối, trong tuần đầu. Sau đó cách mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng liều khoảng 0,5-1mg/kg/ngày, chia làm hai lần uống. Nếu trẻ không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều trên, thì nên tăng liều ít hơn hoặc kéo đài thời gian giữa các lần tăng liều. Liều và tốc độ chỉnh liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng.
        • Liều khởi đầu khuyến cáo khi đơn trị liệu bằng topiramat ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên là từ 100-400mg/ngày. Trẻ em mới được chẩn đoán cơn động kinh khởi phát cục bộ đã dùng liều lên đến 500mg/ngày.
    • Đau nửa đầu:
      • Người lớn:
        • Tổng liều khuyên dùng mỗi ngày của topiramat trong điêu trị dự phòng đau nửa đâu là 100mg/ngày, chia làm 2 lần.
        • Sự chỉnh liều nên khởi đầu bằng liều 25mg dùng mỗi tối trong một tuần. Sau đó mỗi tuần nên tăng thêm 25mg/ngày. Nếu bệnh nhân không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều như vậy thì nên kéo dài hơn khoảng thời gian giữa các lần điều chỉnh liều. Ở một số bệnh nhân đã có hiệu quả với tổng liều hằng ngày 50mg/ngày. Một số bệnh nhân đã sử dụng tổng liều hằng ngày lên đến 200mg/ngày. Liều và tốc độ chỉnh liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng.
    • Bệnh nhân đặc biệt:
      • Suy thận:
        • Ở những bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 70mL/phút), nên thận trọng khi uống topiramat bởi độ thanh thải của topiramat ở thận và huyết tương giảm. Bệnh nhân suy thận cần thời gian dài hơn để đạt tới trạng thái hằng định tại mỗi mức liều. Khuyến cáo giảm một nửa liều khởi đầu và liều duy trì.
        • Ở những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối, vì thuốc bị loại khỏi huyết tương khi chạy thận nhân tạo, nên bổ sung thêm nửa liều thuốc thường dùng hằng ngày trong những ngày chạy thận. Liều thuốc bổ sung khi chạy thận nên được chia ra dùng vào lúc bắt đầu và khi kết thúc quy trình chạy thận nhân tạo. Liều bổ sung có thể khác nhau dựa trên đặc tính thiết bị thấm tách máu sử dụng.
      • Suy gan: Topiramat nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan.

Chống chỉ định của Topamax 50

  • Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng để dự phòng đau nửa đầu cho phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp.

Lưu ý khi sử dụng Topamax 50

  • Ngừng thuốc: Những bệnh nhân có hay không có tiền sử có cơn co giật, hay động kinh, phải ngừng từ từ các thuốc chống động kinh, bao gồm cả topiramat, nhằm giảm thiểu nguy cơ bị con động kinh, hoặc nguy cơ tăng tần số cơn động kinh.
  • Bênh nhân suy thận: Nên thận trọng khi uống topiramat bởi độ thanh thải của topiramat ở thận và huyết tương giảm.
  • Rối loạn khí sắc/trầm cảm: Có sự gia tăng rối loạn khí sắc và trầm cảm được ghi nhận trong thời gian điều trị với topiramat.
  • Sư bù nước: Việc dùng nước đầy đủ trong khi đang dùng topiramat là điều rất quan trọng. Dùng nước có thể làm giảm nguy cơ bị sỏi thận.
  • Tự tử/Có ý định tự tử: bệnh nhân nên dược theo dõi các đấu hiệu của ý định và hành vi tự tử và nên cân nhắc điều trị một cách thích hợp. Nên khuyên bệnh nhân (và người nhà bệnh nhân khi cần thiết) cần có tư vấn y khoa ngay lập tức khi có các dấu hiệu của ý định và hành vi tự tử.
  • Sỏi thận: Một số bệnh nhân, đặc biệt là những người có khả năng bị sói thận, có thể tăng nguy cơ hình thành sỏi thận và bị các triệu chứng, dấu hiệu liên quan, như là cơn đau quặn thận, đau vùng thận, hoặc đau bên hông.
  • Suy gan: Ở người suy gan, topiramat nên được dùng thận trọng, vì độ thanh thải của topiramat có thể bị giảm.
  • Nếu vấn đề về thị giác xảy ra bất cứ thời điểm nào trong suốt quá trình điều trị bằng topiramat, nên xem xét để ngừng dùng thuốc.
  • Nếu toan chuyển hóa xuất hiện và kéo dài, cân nhắc giảm liều hoặc có thê ngừng sử dụng topiramat (ngừng liều giảm dần).
  • Bổ sung chất dinh dưỡng: Có thể xem xét việc cung cấp thực phẩm bổ sung hoặc tăng chế độ ăn, nếu bệnh nhân giảm cân trong khi dùng thuốc này.
  • Tăng ammoniac huyết và bệnh não:
    • Tăng ammoniac huyết có hay không có liên quan đến bệnh não được báo cáo khi điều trị với topiramat. Nguy cơ tăng ammoniac huyết khi dùng topiramat xảy ra liên quan đến liều.
    • Tăng ammoniac huyết được báo cáo thường xuyên hơn khi dùng đồng thời topiramat với acid valproic
  • Bất dung nạp lactose: Thuốc có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này trên các bệnh nhân không có khả năng dung nạp lactose trong các bệnh về di truyền hiếm gặp, thiểu hụt Lapp lactose hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan khác. Nó có thể gây ra các rối loạn thị giác và/ hoặc nhìn mờ. Những tác dụng bất lợi này có thể gây nguy hiểm cho người bệnh khi lái xe hay vận hành máy móc, đặc biệt cho đến khi kinh nghiệm dùng thuốc trên từng bệnh nhân được thiết lập.

Tác dụng phụ của Topamax 50

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Biếng ăn, giảm ngon miệng.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Tâm thần chậm chạp, rối loạn về ngôn ngữ diễn đạt, trạng thái lú lẫn, trầm cảm, mất ngủ, gây hấn, kích động, giận dữ, lo lắng, mất định hướng, thay đổi khí sắc, hành vi bất thường, trầm cảm, rối loạn ngôn ngữ diễn đạt, khí sắc trầm cảm, khí sắc hai chiều.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm, bất thường phối hợp, rung giật nhãn cầu, lờ đờ, loạn vận ngôn, giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, run, quên, rối loạn thăng bằng, giảm cảm giác, run khi cử động có chủ ý, loạn vị giác, sa sút tâm thần, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn nhận thức, giảm kỹ năng tâm thần vận động, an thần, khiếm khuyết thị giác.
  • Rối loạn mắt:
    • Nhìn đôi, nhìn mờ, rối loạn thị giác, khô mắt.
  • Rối loạn tai và tai trong:
    • Đau tai, ù tai.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng trên, táo bón, khó chịu vùng dạ dày, khó tiêu, khô miệng, đau bụng, dị cảm ở miệng, viêm dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, chảy máu lợi.
  • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:
    • Đau cơ, co thắt cơ, đau cơ xương vùng lồng ngực, co cơ, đau khớp.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Chảy máu mũi, khó thở, sổ mũi.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Phát ban, rụng tóc, ngứa, giảm cảm giác mặt, ngứa toàn thân.
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng nơi dùng thuốc:
    • Mệt mỏi, kích thích, rối loạn dáng đi, suy nhược, sốt.
  • Rối loạn máu và hệ lympho:
    • Thiếu máu.
  • Rối loạn thận và hệ tiết niệu:
    • Sỏi thận, tiểu khó, đái dắt.
  • Các chỉ số khác:
    • Giảm cân.

Tương tác thuốc

  • Tác động của các thuốc chống động kinh khác trên topiramat:
    • Phenytoin và carbanlazepin làm giảm nồng độ huyết tương của topiramat. Cần điều chỉnh liều dùng của topiramat khi ngừng dùng hoặc dùng chung phenytoin hoặc carbamazenpine với topiramat khi điều trị. Nên tiến hành chuẩn liều để có được hiệu quả lâm sàng. Dùng chung hoặc ngừng dùng acid valproic không làm thay đổi đáng kể về mặt lâm sàng nồng độ trong huyết tương của topiramat và do đó, không cân điều chỉnh liều dùng của topiramat.
  • Các tương tác thuốc khác:
    • Digoxin: Trong nghiên cứu liều duy nhất, diện tích dưới đường cong (AUC) của nồng độ digoxm trong huyết tương giảm 12 % khi dùng dộng thời với topiramat. Tương quan về mặt lâm sàng của quan sát này chưa được thiết lập. Khi ngừng dùng topiramat hoặc dùng chung topiramat ở những người bệnh đang dùng digoxin, cần chú ý kiểm tra thường kỳ digoxin trong huyết thanh.
    • Các thuốc ngừa thai đường uống : trong nghiên cứu tương tác dược động học với các thuốc ngừa thai dường uống chứa norethmdrone uống, thanh thải trong huyết tương của thành phần estrogenic tăng đáng kể. Do đó, hiệu quả của thuốc ngừa thai đường uống dùng liều thấp (ví dụ : 20 mcg) có thể bị giảm trong trường hợp này, với người bệnh đang dùng thuốc ngừa thai uống, nên thông báo cho thầy thuốc bất cứ thay đổi nào về công thức máu.
    • Metformin : nghiên cứu về tương tác thuốc được thực hiện ở người tình nguyện khỏe mạnh để đánh giá về trạng thái bền vững dược động học của meuullllul và topừamate khi dùng đơn thuần metformin hay dùng cùng một lức metformin và topiramate. Kết quả của nghiên cứu cho thấy nồng độ Cmax và AUCO-12h trung bình của metformin tãng lần lượt là 18% và 25 % trong khi giá trị CL/F trung bình giảm 20% khi metformin được dùng cùng lúc với topiramate. Topiramate không ảnh hưởng lên tmax của metformin. Tác động đáng kể trên lâm sàng của topiramate lên dược động học của metformin là chưa rõ. Khi topiramat đượt dùng kèm hay ngưng dùng ở bệnh nhân đang uống metforimun, phải đặc biệt chú ý theo dõi thường xuyên để kiểm soát thích hợp tình trạng bệnh tiểu đường.
    • Các thuốc khác : topiramat khi dùng đồng thời với các thuốc gây sỏi thận thì có thể làm tăng nguy cơ bi sỏi thận. Trong khi dùng topiramat nên tránh dùng các này vì chúng có thể tăng môi trường sinh lý, làm tăng nguy cơ hình thành sỏi thận.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Nhà sản xuất: Cilag AG.
  • Nhà đăng ký: Janssen Cilag Ltd..

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Topamax 50 - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ