Tinizol-500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18173-14.
Hoạt chất:
Tinidazol: 500mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Tinizol-500 là gì?                                                   

  • Tinizol-500 là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như nhiễm khuẩn trong ổ bụng, viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm loét lợi cấp, nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu, nhiễm Giardia, Amip cư trú ở gan, ngoài ra sản phẩm còn giúp phòng nhiễm sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí đặc biệt liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.

Thành phần của Tinizol-500

  • Tinidazol: 500mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén.

Công dụng và chỉ định của Tinizol-500

  • Dự phòng: Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
  • Ðiều trị
    • Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như: Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe. Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng. Nhiễm khuẩn huyết. Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật. Nhiễm khuẩn da và các mô mềm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
    • Viêm âm đạo không đặc hiệu.
    • Viêm loét lợi cấp.
    • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
    • Nhiễm Giardia.
    • Nhiễm amip ruột.
    • Amip cư trú ở gan.

Cách dùng - Liều dùng của Tinizol-500

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.
    • Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí:
      • Người lớn ngày đầu uống 2 g, sau đó uống 1 g mỗi ngày hoặc 500 mg x 2 lần/ ngày.
      • Điều trị trong 5 – 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng; đặc biệt ở một vài vị trí khó loại bỏ nhiễm khuẩn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
    • Viêm âm đạo không đặc hiệu:
      • Người lớn uống liều duy nhất 2 g. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2 g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4 g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
    • Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 2 g.
    • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu:
      • Người lớn uống liều duy nhất 2 g. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng).
      • Trẻ em uống liều duy nhất 50 – 70 mg/ kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
    • Nhiễm Giardia:
      • Người lớn uống liều duy nhất 2 g.
      • Trẻ em uống liều duy nhất 50 – 75 mg/ kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
    • Nhiễm amip ruột.
      • Người lớn uống liều duy nhất 2 g, trong 2 – 3 ngày.
      • Trẻ em uống liều duy nhất 50 – 60 mg/ kg thể trọng mỗi ngày, trong 3 ngày liên tiếp.
    • Amip cư trú ở gan:
      • Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 g đến 12 g, tùy theo mức độ tác hại của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Khởi đầu uống 1,5 – 2 g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày.
      • Trẻ em uống liều duy nhất 50 – 60 mg/ kg thể trọng mỗi ngày, trong 5 ngày liên tiếp.

Chống chỉ định của Tinizol-500

  • Quá mẫn với tinidazol.
  • Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.

Lưu ý khi sử dụng Tinizol-500

  • Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh). 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Tinizol-500

  • Thường gặp:
    • Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
    • Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu; Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Dị ứng, sốt.
    • Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
    • Tiêu hóa: Viêm miệng.
    • Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da.
    • Cơ xương: Đau khớp. Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
    • Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Rifampicin: Làm tăng thải trừ Tinidazole ra khỏi cơ thể do giảm hiệu lực điều trị và tăng chuyển hóa chất này ở gan.
  • Cimetidine: Làm giảm thải trừ Tinidazole do ức chế chuyển hóa chất này ở gan nên làm tăng hoạt lực và độc tính khi điều trị.
  • Các thuốc chống đông: Khi dùng chung sẽ làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
  • Rượu: Có thể xảy ra các tác dụng bất lợi giống Disulfiram như co cứng bụng, đỏ bừng, nôn, tim đập nhanh.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Brawn Laboratories Ltd - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Tinizol-500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ