Ticarlinat 1,6g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Imexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28958-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ticarcillin + acid clavulanic
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
24

Video

Ticarlinat 1,6g là thuốc gì?

  • Ticarlinat 1,6g là thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới, da & mô mềm, tiết niệu & sinh dục, viêm tuỷ, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm truyền. 

Thành phần của thuốc Ticarlinat 1,6g

  • Ticarcillin + acid clavulanic 

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm truyền 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Ticarlinat 1,6g

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới, da & mô mềm, tiết niệu & sinh dục. 
  • Viêm tuỷ, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.  

Chống chỉ định khi dùng thuốc Ticarlinat 1,6g

  • Dị ứng với penicillin & các beta-lactam khác. Tiền sử suy gan do dùng nhóm penicillin. Tăng bạch cầu đơn nhân. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Ticarlinat 1,6g

  • Người lớn
    • Liều dùng thông thường cho bệnh nhiễm khuẩn
      • Tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.
      • Thời gian: 3 hoặc 4 tuần, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
      • Viêm nội mạc tử cung
      • Nhiễm trùng mức độ vừa: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ.
      • Nhiễm trùng mức độ nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) 4 giờ.
      • Thời gian: liệu pháp tiêm nên được tiếp tục trong ít nhất 24 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt, hết đau đớn, và số lượng bạch cầu đã bình thường hóa. Điều trị bằng doxycycline trong 14 ngày được khuyến cáo nếu nhiễm Chlamydia ở bệnh nhân sau sinh muộn (nên ngừng việc cho con bú).
  • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng khớp
    • Trẻ sơ sinh:
      • 0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;
      • 0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;
      • 0-6 ngày, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;
      • 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;
      • 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ.
      • Ngoài ra, tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày ( ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ đã được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh đủ tháng.
      • 2 tháng hoặc ít hơn: tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ.
    • 3 tháng tuổi trở lên:
      • Nếu trẻ nặng 59 kg trở xuống:
        • Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 25-50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ
        • Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 4 giờ; cách khác, tiêm tĩnh mạch từ 50 đến 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ đã được khuyến cáo.
      • Nếu trẻ nặng 60 kg trở lên:
        • Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 6 giờ.
        • Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Ticarlinat 1,6g

  • Bệnh nhân suy gan. Suy thận nặng: chỉnh liều. Phụ nữ có thai & cho con bú.  

Tác dụng phụ của thuốc Ticarlinat 1,6g

  • Tiêu chảy nhẹ, đầy hơi, đau bụng;
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa;
  • Đau khớp hoặc đau cơ;
  • Đau đầu;
  • Phát ban da hoặc ngứa;
  • Đau, sưng, hoặc nóng rát nơi tiêm thuốc;
  • Nhiễm nấm âm đạo (ngứa hoặc tiết dịch).
  • Phản ứng phụ nghiêm trọng:
    • Tiêu chảy có nước hoặc có máu;
    • Có máu trong nước tiểu, muốn đi tiểu gấp, đi tiểu đau hoặc khó khăn;
    • Dễ bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
    • Khô miệng, khát nước, lú lẫn, đi tiểu nhiều, đau cơ hay yếu cơ, nhịp tim nhanh, cảm thấy choáng váng, ngất xỉu;
    • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
    • Sốt, đau họng và đau đầu với phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ;
    • Đau ngực;
    • Co giật. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Thuốc chống đông máu (ví dụ, heparin, warfarin) vì nguy cơ chảy máu có thể tăng lên;
  • Probenecid bởi vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của clavulanate + ticarcillin;
  • Kháng sinh nhóm tetracycline (ví dụ, doxycycline), vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của clavulanate + ticarcillin;
  • Methotrexate vì nguy cơ tác dụng phụ của methotrexate có thể tăng lên do clavulanate + ticarcillin;
  • Kháng sinh nhóm aminoglycoside (như gentamicin), mycophenolate, hoặc thuốc tránh thai đường uống (ví dụ, thuốc tránh thai) vì hiệu quả của các thuốc này có thể giảm do clavulanate + ticarcillin. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường 
  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 lọ 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ticarlinat 1,6g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Imexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ