Thuốc mỡ Tacropic 0,1% Davipharm - Điều trị viêm da dị ứng hiệu quả

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-05 12:15:44

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20364-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrat) - 10mg/10g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc bôi da
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp x 10g
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

THUỐC MỠ TACROPIC là sản phẩm gì?

  • THUỐC MỠ TACROPIC là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, được chỉ định để điều trị ngắn hạn hoặc ngắt quãng bệnh eczecma dị ứng từ vừa cho đến nặng. Nó được dùng cho các trường hợp bệnh nhân có hệ miễn dịch hoạt động bình thường, khi áp dujnh các biện pháp điều trị thông thường không mang lại tác dụng. Ngoài ra, Tacropic sẽ được chỉ định để thay thế các phương pháp điều trị viêm da dị ứng không phù hợp.

Thành phần của THUỐC MỠ TACROPIC

  • Tacrolimus 10 mg/10 g

Dạng bào chế

  • Hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của THUỐC MỠ TACROPIC

  • Thuốc Tacropic được chỉ định để điều trị ngắn hạn hoặc ngắt quãng bệnh eczecma dị ứng từ vừa cho đến nặng. Nó được dùng cho các trường hợp bệnh nhân có hệ miễn dịch hoạt động bình thường, khi áp dujnh các biện pháp điều trị thông thường không mang lại tác dụng. Ngoài ra, Tacropic sẽ được chỉ định để thay thế các phương pháp điều trị viêm da dị ứng không phù hợp. Cụ thể như sau:
  • Dùng thuốc bôi  Tacropic 0,1% để chữa cho đối tượng từ 16 tuổi trở lên..

Cách dùng - Liều dùng của THUỐC MỠ TACROPIC

  • Cách dùng :
    • Chỉ được dùng thuốc đúng với liều lượng đã được quy định. Tuyệt đối không được tự ý tăng liều dùng.
    • Rửa sạch tay trước và sau khi thoa thuốc.
    • Vệ sinh thật sạch và lau thật khô vùng da cần điều trị. Sau đó dùng thuốc thoa một lớp mỏng lên.
    • Không dùng thuốc bôi Tacropic để điều trị trong thời gian dài, vì chúng có thể gây ung thư.
    • Nếu bệnh nhẹ, nên dùng thuốc với liều lượng thấp nhất hoặc có thể giảm số lần sử dụng xuống.
    • Có thể thoa thuốc vào bất cứ vùng da nào của cơ thể, trừ niêm mạc, mắt, vết thương hở, màng nhày. Nếu để thuốc dính vào, nhanh chóng rửa lại bằng nước sạch.
    • Không được sử dụng bất cứ vật gì để băng kín vùng da được thoa thuốc. Bởi chúng có thể làm tăng lượng thuốc được cơ thể hấp thụ, nguy cơ mắc tác dụng phụ cũng tăng theo.
    • Phải kiên trì dùng thuốc cho đến khi các triệu chứng bệnh khỏi hoàn toàn.
    • Sau khoảng 2 tuần điều trị, nếu thấy các triệu chứng bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm, hãy đi khám để được chỉ định cách chữa trị hiệu quả hơn.
  • Liều dùng:
    • Sử dụng thuốc mỡ Tacropic 0,1% với liều lượng 2 lần/ ngày.

Chống chỉ định của THUỐC MỠ TACROPIC

  • Mẫn cảm với tacrolimus, macrolid nói chung hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

Lưu ý khi sử dụng THUỐC MỠ TACROPIC

  • Khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Nên tránh tia UV từ các phòng tắm nắng, tránh sử dụng liệu pháp dùng UVA hoặc UVB kết hợp với psoralens (PUVA) trong thời gian sử dụng thuốc mỡ tacrolimus. Bác sỹ nên tư vấn cho bệnh nhân các phương pháp chống nắng thích hợp như hạn chế tối đa tiếp xúc với ánh nắng, sử dụng các sản phẩm chống nắng và chống nắng bằng quần áo thích hợp. Tránh bôi thuốc mỡ lên vết thương có nguy cơ ác tính hoặc tiền ác tính.
  • Tránh để thuốc mỡ tacrolimus tiếp xúc với mắt và niêm mạc. Nếu thuốc dính vào mắt và niêm mạc, cần lau và rửa sạch với nước. Không sử dụng thuốc mỡ tacrolimus trên những bệnh nhân mà hàng rào bảo vệ da đã bị tổn thương: hội chứng Netherton, bệnh vẩy nến tróc vẩy, ban đỏ toàn thân hoặc bệnh tổ chức ghép - người nhận. Trong những bệnh này, các thương tổn ở da làm tăng sự hấp thu tacrolimus vào cơ thể. Không cho uống tacrolimus để điều trị bệnh về da.
  • Theo dõi cẩn thận đối với bệnh nhân sử dụng thời gian dài trên diện tích da lớn, đặc biệt ở trẻ em. Nên tiếp tục đánh giá điều trị trong thời gian điều trị với thuốc mỡ tacrolimus, chú trọng vào đáp ứng điều trị và sự cần thiết của việc tiếp tục điều trị ở bệnh nhân, đặc biệt là trẻ em.
  • Chưa rõ khả năng ức chế miễn dịch tại chỗ (có thể dẫn đến nhiễm trùng hoặc khối u ác tính ở da) khi sử dụng dài hạn (dùng nhiều năm).
  • Tacropic chứa hoạt chất là tacrolimus, chất ức chế calcineurin. Ở bệnh nhân ghép cơ quan, sử dụng kéo dài phối hợp với các chất ức chế miễn dịch làm tăng nguy cơ phát triển lymphoma và các u ác tính trên da. Đã có báo cáo các trường hợp u ác tính, bao gồm trên da (lymphoma tế bào T), các loại lymphoma khác, và ung thư da ở bệnh nhân sử dụng thuốc mỡ tacrolimus. Không nên sử dụng Tacropic ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải, hoặc bệnh nhân đang được điều trị với thuốc gây suy giảm miễn dịch.
  • Ở bệnh nhân bị viêm da dị ứng, khi điều trị với thuốc mỡ tacrolimus, nồng độ thuốc tác dụng toàn thân không đáng kể.
  • Bệnh hạch bạch huyết thường ít gặp trong cách thử nghiệm lâm sàng (0,8%). Đa số các ca có liên quan đến nhiễm trùng (da, đường hô hấp, răng) và có thể điều trị bằng kháng sinh thích hợp. Bệnh nhân ghép cơ quan sử dụng thuốc ức chế miễn dịch (ví dụ như tacrolimus đường toàn thân) làm tăng nguy cơ phát triển bệnh hạch bạch huyết; do đó bệnh nhân sử dụng Tacropic và phát triển bệnh hạch nên được theo dõi chặt chẽ để đảm bảo giải quyết được bệnh hạch. Bệnh hạch bạch huyết có trước khi điều trị nên được theo dõi. Trong trường hợp bệnh hạch kéo dài, cần tìm hiểu nguyên nhân. Nếu không tìm được nguyên nhân hoặc bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn cấp tính, ngưng dùng Tacropic.
  • Không nên sử dụng thuốc mỡ tacrolimus cho bệnh nhân bị nhiễm trùng da. Bệnh nhân điều trị với thuốc mỡ tacrolimus dễ bị các bệnh về da như viêm nang lông, nhiễm virus herpes (Herpes simplex, Kaposi’s varicelliform). Khi bị nhiễm virus, cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi điều trị với thuốc mỡ tacrolimus.
  • Trong vòng 2 giờ sau khi bôi thuốc mỡ tacropic, không nên sử dụng chất làm mềm da cho vùng da đó. Không nên sử dụng với các chế phẩm bôi da khác. Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng với steroid tác dụng toàn thân hoặc chất ức chế miễn dịch.
  • Không nên băng kín chỗ bôi thuốc.
  • Nếu tay không phải là nơi cần bôi thuốc, rửa tay sạch sau khi bôi thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Chưa có nghiên cứu về sử dụng thuốc mỡ tacrolimus bôi ngoài da ở phụ nữ mang thai. Khi nghiên cứu ở động vật, tacrolimus dùng đường toàn thân cho thấy có độc tính trên sinh sản. Không rõ nguy cơ đối với người.
    • Không nên sử dụng thuốc mỡ tacrolimus trong thời gian mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Dữ liệu nghiên cứu ở người cho thấy sau khi sử dụng tacrolimus đường toàn thân, tacrolimus có thể bài tiết vào sữa mẹ. Mặc dù dữ liệu lâm sàng cho thấy lượng tacrolimus tác dụng toàn thân rất thấp khi sử dụng ở dạng thuốc mỡ, không khuyến cáo sử dụng Tacropic cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của THUỐC MỠ TACROPIC

  • Thường gặp:
    • Bị kích ứng tại chỗ.
    • Có cảm giác bị rát bỏng, ngứa, dị cảm.
    • Không dung nạp rượu hoặc các thức uống có cồn khác.
    • Viêm nang lông.
    • Bị Herpes simplex.
    • Zona
    • Viêm bạch huyết.
    • Nhức đầu, mặt bị đỏ.
  • Ít gặp:
    • Nổi mụn trứng cá.
    • Bị phù tại vùng da được thoa thuốc.
    • Làm tăng nồng độ thuốc trong máu..

Tương tác thuốc

  • Vì thành phần hoạt chất Tacrolimus không bị chuyển hóa sau khi được thoa lên da. Do đó, chưa có nghiên cứu về tương tác ngoài da đối với thuốc Tacropic.
  • Lượng thuốc được hấp thụ sẽ được chuyển hóa bởi CYP3A4. Nó có tác động toàn thân rất ít. Tuy nhiên nó cũng có thể tương tác với các loại thuốc ức chế CYP3A4: Ketoconazol, erythromycin, itraconazol,… ở những đối tượng bị bệnh trên diện rộng, đỏ da.
  • Với trẻ em: Thuốc bôi Tacropic có thể tương tác với vắc – xin viêm não mô cầu nhóm huyết thanh C.

Xử lý khi quên liều

  •  Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Sử dụng các loại thuốc bôi ngoài da hiếm khi xảy ra tình trạng quá liều. Tuy nhiên, nếu không may nuốt phải hoặc thấy cơ thể có các biểu hiện quá mẫn, cần phải liên hệ với các trung tâm y tế để được cấp cứu kịp thời.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 tuýp x 10g.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Thuốc mỡ Tacropic 0,1% Davipharm - Điều trị viêm da dị ứng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ