Teicomedlac 400 Medlac - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

405,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30145-18
Hoạt chất:
Teicoplanin 400mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Teicomedlac 400 Medlac là gì?    

  • Teicomedlac 400 Medlac là thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em từ sơ sinh gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Với thành phần chính Teicoplanin được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương, viêm phổi , nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phúc mạc và một số các nhiễm khuẩn khác…

Thành phần của Teicomedlac 400 Medlac

  • Teicoplanin 400mg

 Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm

Nhiễm khuẩn là gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân.

Công dụng và chỉ định của Teicomedlac 400 Medlac

  • Teicoplanin dùng theo đường tiêm truyền được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em từ sơ sinh gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Viêm phổi mắc tại bệnh viện
  • Viêm phổi mắc tại cộng đồng
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng
  • Viêm nội tâm mạc
  • Viêm phúc mạc ở bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục.
  • Xuất hiện vi khuẩn trong máu liên quan đến bất kỳ chỉ định nào nêu trên.
  • Teicoplanin cũng được chỉ định trong điều trị bệnh tiêu chảy và viêm đại tràng do nhiễm Clostridium difficile khi dùng theo đường uống.
  • Trong một số trường hợp, nên dùng phối hợp teicoplanin với các kháng sinh khác để đạt hiệu quả điều trị.
  • Cần phải xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng hợp lý các thuốc kháng sinh.

Cách dùng - Liều dùng của Teicomedlac 400 Medlac

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng và thời gian điều trị nên được điều chỉnh theo loại và mức độ nhiễm khuẩn, đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân cũng như tuổi tác và chức năng thận của bệnh nhân.
    • Nồng độ đáy teicoplanin trong huyết thanh phải được kiểm tra ở tình trạng ổn định sau khi dùng liều tấn công để đảm bảo đạt nồng độ đáy tối thiểu:
    • Đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn Gram dương, nồng độ đáy teicoplanin tối thiểu là 10 mg/1 khi đo bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) hoặc tối thiểu là 15 mg/1 khi đo bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang phân cực (FPIA).
    • Đối với viêm nội tâm mạc và các nhiễm khuẩn nặng khác, nồng độ đáy teicoplanin là 15-30 mg/1 khi đo bằng phương pháp HPLC, hoặc 30-40 mg/1 khi đo bằng phương pháp FPIA.
    • Trong quá trình điều trị, việc tiến hành định lượng nồng độ đáy teicoplanin phải được thực hiện ít nhất một lần mỗi tuần để đảm bảo những nồng độ này là ổn định.
    • Thời gian điều trị:
      • Thời gian điều trị tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn và đáp ứng điều trị. Với chỉ định viêm nội tâm mạc, đợt điều trị phải kéo dài ít nhất 21 ngày. Thời gian điều trị không nên kéo dài quá 4 tháng.
    • Điều trị phối hợp
      • Teicoplanin có phổ kháng khuẩn hẹp (Gram dương). Vì vậy không thích hợp để sử dụng đơn độc để điều trị trừ khi tác nhân gây bệnh đã được biết là nhạy cảm hoặc có khả năng cao là sẽ thích hợp khi điều trị bằng teicoplanin.
    • Bệnh tiêu chảy và viêm đại tràng do nhiễm Clostridium difficile:
      • Liều dùng theo đường uống khuyến cáo là 100 – 200mg, 2 lần/ ngày trong 7 – 14 ngày.

Chống chỉ của Teicomedlac 400 Medlac

  • Quá mẫn với teicoplanin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc

Lưu ý khi sử dụng Teicomedlac 400 Medlac

  • Phản ứng quá mẫn:
    • Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng, đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo khi dùng teicoplanin (ví dụ: sốc phản vệ). Nếu phản ứng dị ứng với teicoplanin xảy ra, nên ngưng điều trị ngay và phải tiến hành các biện pháp khẩn cấp thích hợp.
    • Teicoplanin phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị mẫn cảm với vancomycin, có thể xảy ra dị ứng chéo, bao gồm sốc phản vệ gây tử vong.
    • Tuy nhiên, nếu có tiền sử “hội chứng người đỏ” với vancomycin không phải là chống chỉ định sử dụng teicoplanin.
  • Phản ứng liên quan đến việc truyền dung dịch thuốc:
    • Trong một số ít trường hợp (ngay cả ở liều đầu tiên khi truyền dung dịch thuốc), hội chứng người đó (các triệu chứng bao gồm ngứa, nổi mày đay, ban đỏ, phù, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, khó thở) đã được báo cáo có xảy ra.
    • Dừng hoặc giảm tốc độ truyền có thể làm ngưng các phản ứng này. Các phản ứng liên quan đến việc truyền thuốc có thể hạn chế nếu truyền trong vòng hơn 30 phút.
  • Phản ứng phồng rộp da nặng:
    • Các phản ứng trên da đe doạ đến tính mạng hoặc thậm chí tử vong như Hội chứng Stevens – Johnson (SJS) và Hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo khi sử dụng teicoplanin. Nếu có các triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS hoặc TEN (ví dụ phát ban trên da bao gồm phồng rộp da hoặc tổn thương niêm mạc) khi đang được điều trị bằng teicoplanin thì nên dùng thuốc ngay lập tức.
  • Phổ kháng khuẩn:
    • Teicoplanin có phổ kháng khuẩn hẹp (Gram dương). Vì vậy không thích hợp để sử dụng đơn độc để điều trị trừ khi tác nhân gây bệnh đã được biết là nhạy cảm hoặc có khả năng cao là sẽ thích hợp khi điều trị bằng teicoplanin.
    • Việc sử dụng hợp lý teicoplanin nên tính đến phổ vi khuẩn hoạt động, độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp kháng sinh cơ bản để điều trị cho từng bệnh nhân riêng biệt. Trong hầu hết các trường hợp, teicoplanin chỉ nên dùng để điều trị nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân mà các kháng sinh khác không hiệu quả.
  • Liều tải:
    • Vì dữ liệu về sự an toàn còn hạn chế, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận các phản ứng bất lợi khi dùng teicoplanin với liều 12 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày. Nồng độ creatinin trong máu khi sử dụng thuốc theo liều này cần được theo dõi ngoài các xét nghiệm huyết học định kỳ đã được khuyến cáo.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Teicoplanin có thể gây chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác hoặc mệt mỏi. Những bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn này không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Teicomedlac 400 Medlac

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Sốt.
    • Da: Ban da, ngứa.
    • Khác: Đau ở nơi tiêm.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
    • Da: Ngứa, mày đay.
    • Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm.
    • Niệu – sinh dục: Tăng creatinin huyết thanh.
    • Cơ quan khác: Mất khả năng nghe, ù tai, rối loạn tiền đình.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, áp xe.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
    • Da: Hội chứng Lyell, tróc vảy, hội chứng người đỏ.
  •  Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Teicoplanin nên sử dụng thận trọng khi dùng phối hợp hoặc xen kẽ với các thuốc khác có khả năng có độc tính trên tại hoặc thận bao gồm: aminoglycosid, colistin, amphotericin B, ciclosporin, cisplatin, furosemid và acid ethacrynic. Tuy nhiên không có bằng chứng của việc tăng độc tính khi kết hợp các thuốc này với teicoplanin.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, teicoplanin được dùng cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác như các thuốc kháng sinh, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc gây mê, thuốc điều trị bệnh tim mạch và các thuốc điều trị tiểu đường mà không có tương tác bất lợi xảy ra.
  • Các nghiên cứu về tương tác thuốc mới chỉ được thực hiện ở người trưởng thành.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ và 1 ống dung môi.

Nhà sản xuất  

  • Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Teicomedlac 400 Medlac - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ