Tasigna HGC 200mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17539-13
Xuất xứ:
Switzerland
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Tasigna HGC 200mg là thuốc gì?

  • Tasigna HGC 200mg là biện pháp điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn, do đó nhờ thành phần có trong thuốc sẽ là tác nhân tích cựu điều trị bệnh lý, đảm bảo sức khỏe cho bệnh nhân, tránh được những nguy hiểm có thể xảy đến với cơ thể. Thuốc chính là giải pháp chỉ định số một cho bệnh nhân.

Thành phần của thuốc Tasigna HGC 200mg

  • Nilotinib.

Chỉ định của thuốc Tasigna HGC 200mg

  • Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính giai đoạn mạn tính và giai đoạn cấp tính trên bệnh nhân người lớn kháng lại hoặc không dung nạp ít nhất với một trị liệu trước đó bao gồm cả imatinib.
  • Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ CML) giai đoạn mãn tính mới được chuẩn đoán.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Tasigna HGC 200mg

  • Liều dùng:
    • Liều dùng ở bệnh nhân bị Ph+ CML giai đoạn mạn tính mới được chuẩn đoán
      • Liều khuyến cáo: 300 mg x 2 lần/ngày, mỗi 12 giờ. Cần tiếp tục điều trị chừng nào vẫn có lợi cho bệnh nhân.
    • Liều dùng ở bệnh nhân bị Ph+ CML giai đoạn mạn tính và cấp tính, kháng lại hoặc không dung nạp ít nhất một trị liệu trước đó bao gồm imatinib:
      • 400 mg x 2 lần/ngày, mỗi 12 giờ. Tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có lợi cho bệnh nhân.
    • Tạm ngừng thuốc Tasigna HGC 200mg thời gian hoặc giảm liều: nếu xuất hiện độc tính về huyết học độ 3 trở lên không liên quan bệnh bạch cầu hiện có.
    • Ngừng dùngTasigna HGC 200mg hoặc có thể điều trị lại liều còn 400 mg x 1 lần/ngày khi độc tính đã được xử trí và xem xét tăng lại liều 300 mg hoặc 400 mg x 2 lần/ngày: nếu xuất hiện độc tính không phải về huyết học vừa và nặng có ý nghĩa lâm sàng.
    • Ngừng dùng hoặc có thể giảm liều 400mg/ngày: khi tăng lipase hoặc bilirubin độ 3-4, tăng transaminase.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi: chưa nghiên cứu an toàn và hiệu quả trên trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Cách dùng:
    • Dùng thuốc vào lúc đói: uống nguyên viên với nước. Trong trường hợp bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên thuốc có thể pha viên vào 1 thìa cà phê táo nghiền nghiền nhuyễn và dùng ngay.
    • Không dùng thức ăn ít nhất 2 giờ trước khi uống thuốc và không dùng thêm thức ăn ít nhất 1 giờ sau khi uống thuốc.

Chống chỉ định của thuốc Tasigna HGC 200mg

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với nilotinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Tasigna HGC 200mg

  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị bệnh liên quan đến các rối loạn tim. Các nghiên cứu lâm sàng đã loại trừ những bệnh nhân có nồng độ creatinine huyết thanh cao hơn 1.5 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân suy gan, tiền sử viêm tụy, cắt dạ dày toàn phần, không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu lactase nghiêm trọng, kém hấp thu glucose-galactose.
  • Tránh sử dụng nước bưởi trong quá trình sử dụng thuốc Tasigna HGC 200mg.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú có dùng Tasigna HGC 200mg được không?

  • Phụ nữ có khả năng mang thai:
    • Phụ nữ có khả năng mang thai phải được khuyên dùng biện pháp ngừa thai có hiệu quả cao trong thời gian điều trị bằng Tasigna và tới 2 tuần sau khi ngừng điều trị.
  • Phụ nữ có thai:
    • Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Tasigna cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu ở động vật không cho thấy tính gây quái thai, nhưng đã thấy độc tính với phôi và thai ở các liều gây độc cho vật mẹ. Không nên dùng Tasigna trong thai kỳ trừ khi cần thiết. Nếu thuốc được dùng trong khi mang thai, phải thông báo cho bệnh nhân về nguy cơ có thể có đối với thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa rõ niltinib có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy là nilotinib được bài tiết vào sữa mẹ. Phụ nữ đang dùng Tasigna không được cho con bú vì nguy cơ đối với trẻ không được loại trừ.
  • Khả năng sinh sản:
    • Ảnh hưởng của nilotinib lên khả năng sinh sản ở nam và phụ nữ chưa được biết. Ở chuột cống đực và cái được thí nghiệm cho dùng liều cao nhất khoảng 5 lần liều khuyến cáo cho người, không thấy ảnh hưởng trên sự chuyển động tinh trùng và trên khả năng sinh sản.

Người lái xe và vận hành máy móc có dùng Tasigna HGC 200mg được không?

  • Chưa có nghiên cứu được thực hiện về tác động của nitotinib trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Những bệnh nhân bị chóng mặt, giảm thị lực hoặc có các tác dụng không mong muốn mà có khả năng ảnh hưởng đến sự an toàn khi lái xe hoặc sử dụng máy móc thì nên ngưng những hoạt động này chừng nào các tác dụng không mong muốn vẫn còn.

Tác dụng phụ của thuốc Tasigna HGC 200mg

  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Rất thường gặp: buồn nôn, đau bụng trên
    • Thường gặp: táo bón, tiêu chảy, đau bụng, nôn, chướng bụng, rối loạn vị giác, đầy hơi, khó tiêu, khó chịu ở bụng
    • Ít gặp: viêm tụy, viêm dạ dày, răng nhạy cảm
    • Không rõ: loét thực quản, loét dạ dày, đau thực quản, viêm miệng, khô miệng, viêm tiểu kết tràng, trĩ, thoái vị khe thực quản, xuất huyết trực tràng, viêm nướu.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Rất thường gặp: ban, ngứa, rụng lông tóc
    • Thường gặp: khô da, hồng ban, tăng tiết mồ hôi, bầm, mụn trứng cá, viêm da, đổ mồ hôi về đêm, chàm
    • Ít gặp: phát ban do thuốc, đau da
    • Không rõ: hồng ban đa dạng, mề đay, bóng nước, nang da, tăng sản bã nhờn, mặt sưng, teo da, phì đại da, tróc da, tăng sắc tố da, rối loạn sắc tố da, dày sừng, vảy nến.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết
    • Rất thường gặp: đau cơ
    • Thường gặp: co thắt cơ, đau khớp, đau chi, đau xương, đau lưng, yếu cơ
    • Ít gặp: đau cơ xương, đau mạng sườn
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng:
    • Rất thường gặp: mệt mỏi
    • Thường gặp: suy nhược, phù ngoại biên, sốt, đau ngực (bao gồm đau ngực không do tim), khó chịu ở ngực
    • Ít gặp: đau, ớn lạnh, cảm giác nhiệt độ cơ thể thay đổi, khó chịu
    • Không rõ: phù mặt, phù khu trú
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Thường gặp: viêm nang lông, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm họng, viêm mũi họng, viêm mũi).
    • Không rõ: nhiễm herpes, nấm candida miệng, áp xe dưới da, áp xe hậu môn, bệnh nấm kẽ chân, tái hoạt hóa viêm gan B.
  • U tân sinh lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm nang và polyp):
    • Thường gặp: u nhú da
    • Không rõ: u nhú ở miệng, paraprotein huyết.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Thường gặp: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu eosin, giảm lympho bào.
    • Ít gặp: giảm thể huyết cầu.
    • Không rõ: giảm bạch cầu trung tính có sốt
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Không rõ: quá mẫn
  • Rối loạn nột tiết:
    • Không rõ: tăng năng tuyến cận giáp thứ phát.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Rất thường gặp: hạ phosphat huyết (bao gồm giảm phospho, máu).
    • Thường gặp: đái tháo đường, tăng cholesterol huyết, tăng lipid máu, tăng triglyceride máu, tăng đường huyết, giảm thèm ăn, hạ calci huyết, hạ kali huyết.
    • Ít gặp: tăng kali huyết, rối loạn lipod máu, bệnh gout
    • Không rõ: tăng acid uric huyết, hạ đường huyết, rối laonj thèm ăn
  • Rối loạn tâm thần:
    • Thường gặp: buồn ngủ, trầm cảm, lo âu.
    • Không rõ: mất trí nhớ, bồn chồn
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất thường gặp: nhức đầu
    • Thường gặp: chóng mặt, giảm cảm giác, bệnh thần kinh ngoại biên.
    • Ít gặp: đột quỵ thiếu máu cục bộ, nhồi máu não, đau nửa đầu, dị cảm
    • Không rõ: tai biến mạch máu não, hẹp động mạch nền, ngất, run, ngủ gà, rối loạn cảm giác, hội chứng bồn chồn chân, tăng cảm giác.
  • Rối loạn về mắt:
    • Thường gặp: ngứa mắt, viêm kết mạc, khô mắt (bao gồm xerophthalmia)
    • Ít gặp: phù nề mí mắt, lóa mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết
    • Không rõ: phù quanh hốc mắt, viêm bờ mi, đau mắt, bệnh màng mạch võng mạc, viêm kết mạc dị ứng, bệnh bề mặt mắt, nhìn mờ.
  • Rối loạn tai và mê đạo:
    • Thường gặp: chóng mặt
  • Rối loạn về tim:
    • Thường gặp: đau thắt ngực, loạn nhịp tim (block nhĩ thất, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, ngoại tâm thu thất, chậm nhịp tim), khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ, hồi hộp, nhồi máu cơ tim.
    • Ít gặp: suy tim, tím tái.
    • Không rõ: giảm phân suất tống máu, tràn dịch màng ngoài tim, viêm màng ngoài tim, rối loạn chức năng tâm trương, block bó nhánh trái.
  • Rối loạn về mạch:
    • Thường gặp: tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
    • Ít gặp: đau cách hồi, tắc động mạch ngoại vi, xơ cứng động mạch.
    • Không rõ: tụ máu, hẹp động mạch ngoại biên.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
    • Thường gặp: khó thở ho
    • Ít gặp: tràn dịch màng phổi
    • Không rõ: khó thở khi gắng sức, viêm màng phổi, chảy máu cam, đau đầu họng.
  • Rối loạn gan mật:
    • Rất thường gặp: tăng bilirubin huyết
    • Thường gặp: chức năng gan bất thường
    • Ít gặp: vàng da
    • Không rõ: viêm gan nhiễm độc.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Không rõ: khó tiểu, tiểu rát, tiểu màu sắc bất thường
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:
    • Ít gặp: rối loạn cương dương
    • Không rõ: chứng vú to ở đàn ông, vú cứng, rong kinh, sứng núm vú.

Tương tác thuốc

  • Tránh sử dụng đồng thời: chất ức chế mạnh CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn, như ketoconazole, itraconazole, voriconazole, clarithromycin, telithromycin, ritonavir), thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (ví dụ phenytoin, rifampicin, carbamazepine, phenobarbital và cỏ St. John’s Wort), thuốc có thể kéo dài khoảng QT (bao gồm nhưng không giới hạn, như chloroquine, halofantrine, clarithomycin, haloperidol, methadone, moxifloxacin, bepridil, primozide), thuốc chống loạn nhịp (bao gồm nhưng không giới hạn, như amiodarone, disopyramide, procainamide, quinidine, sotalol), nước bưởi.

Quá liều thuốc Tasigna HGC 200mg

  • Các báo cáo riêng lẻ về dùng quá liều nilotinib đã được báo cáo, không có số lượng cụ thể Tasigna dùng với rượu và các thuốc khác. Các biến cố bao gồm giảm bạch cầu trung tính, nôn và ngủ gà. Không có những thay đổi về điện tâm đồ hoặc độc tính với gan đã được báo cáo. Các biểu hiện này có phục hồi.
  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều thuốc Tasigna HGC 200mg

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • Novartis Pharma

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Tasigna HGC 200mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ