Syntarpen - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Polfa

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-13 10:36:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Poland
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hạn sử dụng:

Video

Syntarpen là thuốc gì?

  • Syntarpen là thuốc điều trị nhiễm trùng do tụ cầu như nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, biến chứng có mủ do bỏng và sau phẫu thuật, nhiễm trùng huyết, viêm tủy xương, chủ yếu sau chấn thương. Syntarpen được sản xuất bởi Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A.

Thành phần của thuốc Syntarpen

  • Cloxacillin (dưới dạng cloxacillin natri) 1g.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Syntarpen

  • Cloxacillin được sử dụng trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng do tụ cầu như:
    • Nhiễm trùng da và mô mềm (nhọt).
    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
    • Biến chứng có mủ do bỏng và sau phẫu thuật.
    • Viêm tủy xương, chủ yếu sau chấn thương. Dạng uống được chỉ định giai đoạn sau của đợt điều trị.
    • Nhiễm trùng huyết.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Syntarpen

  • Cách dùng:
    • Tiêm bắp: Hòa tan 1g bột trong 4ml nước pha tiêm.
    • Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g bột trong 20-40ml nước pha tiêm. Tiêm chậm 3-4 phút.
    • Tiêm truyền tĩnh mạch: Hòa tan bột trong chai thuốc với khoảng 500ml dung dịch muối NaCl 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% và truyền trên 30-40 phút.
  • Liều dùng:
    • Đối với người lớn và trẻ em cân nặng trên 20kg:
      • Liều thường dùng: Sử dụng từ 250-500mg mỗi 6 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, bác sĩ có thể tăng liều tới 1g sau mỗi 6 giờ.
      • Liều tối da hàng ngày cho người lớn là 6g.
    • Trẻ cân nặng lên tới 20kg:
      • Liều thông thường: Sử dụng 25-50mg/kg mỗi ngày tiêm tĩnh mạch chia 4 lần sau mỗi 6 giờ. Trong nhiễm khuẩn nặng, bác sĩ có thể tăng liều đến 100mg/kg mỗi ngày.
    • Bệnh nhân suy thận: Báo cho bác sĩ tình trạng suy thận của bệnh nhân để bác sĩ xác định lại liều lượng cho phù hợp.

Chống chỉ định của thuốc Syntarpen

  • Không dungfthuoocs cho người quá mẫn với Cloxacillin, các penicillin, cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Syntarpen

  • Bệnh nhân sử dụng Cloxacillin, kết quả xét nghiệm glucose niệu có thể bị dương tính giả. Vì vậy cần thiết phải kiểm tra lại. Sử dụng phương pháp enzyme được đề xuất.
  • Cloxacillin cũng có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm steroid tiết niệu.
  • Nếu đã từng bị phản ứng dị ứng với bất kỳ loại kháng sinh nào hoặc trước đây đã có các phản ứng dị ứng khác, hãy báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
  • Khi gặp phải các phản ứng dị ứng như ngứa, nổi mề đay,… cần ngưng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị biết.
  • Cần theo dõi chức năng gan, thận và công thức máu ngoại vi nếu phải dùng Cloxacillin lâu dài.
  • Nếu xuất hiện triệu chứng của bệnh nhiễm trùng mới xuất hiện trong khi điều trị với Cloxacillin, nên ngừng điều trị và liên hệ với bác sĩ.
  • Nếu bị tiêu chảy trong quá trình điều trị với Cloxacillin thì cần thông báo với bác sĩ vì đây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây suy giảm sự tập trung như nhức đầu, buồn ngủ, vậy nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích vượt nguy cơ, và khi có thai hoặc nghi ngờ có thai hoặc có kế hoạch mang thai thì cần báo cho bác sĩ điều trị biết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết 1 lượng nhỏ vào sữa mẹ, vì vậy nên dừng cho con bú nếu bé bị rối loạn tiêu hóa.

Tác dụng phụ của thuốc Syntarpen

  • Tác dụng phụ nghiêm trọng:
    • Phản ứng dị ứng:
      • Phản ứng dị ứng tức thời: Khó thở đột ngột và thắt ngực, phù mí mắt, mắt hoặc miệng, phát ban da nghiêm trọng mà có thể liên quan đến sự phồng rộp ở mắt, miệng, cổ họng và cơ quan sinh dục, ngất.
      • Phản ứng dị ứng chậm (xảy ra sau 48 giờ đến 2-4 tuần sau khi bắt đầu điều trị): Sốt, mệt mỏi, phát ban, đau cơ, đau khớp, đau bụng, da nổi mẩn, triệu chứng bệnh huyết thanh như phát ban trên da với cảm giác bỏng rát, viêm mạch dị ứng.
    • Tiêu chảy nặng duy trì trong thời gian dài hoặc có máu, kèm đau bụng hoặc sốt.
  • Các tác dụng phụ khác:
    • Hiếm khi xảy ra: Tấy đỏ da tại vị trí tiêm hoặc viêm tắc tĩnh mạch.
    • Rất hiếm khi xảy ra:
      • Tăng hoặc giảm số lượng bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu trong máu. Sự phá hủy bất thường của các tế bào hồng cầu, ức chế chức năng tủy xương.
      • Buồn nôn, nôn, viêm miệng, lưỡi đen màu.
      • Vô niệu, viêm thận kẽ, rối loạn chức năng ống thận. Các triệu chứng của những rối loạn này như phát ban, sốt, tăng số lượng của 1 trong các loại bạch cầu hạt trong máu, đái ra máu  và protein niệu.
      • Thoáng qua tăng động, kích động, lo âu, buồn ngủ, lú lẫn và/hoặc chóng mặt.
      • Sốt đau và chóng mặt.
      • Tăng nồng độ của các enzyme trong gan, trường hợp cá biệt bị viêm gan, vàng da và mắt trắng có thể xuất hiện.

Tương tác thuốc

  • Tương kỵ:
    • Không trộn các kháng sinh aminoglycosid với cloxacillin cũng như với các kháng sinh beta-lactam, vì các thuốc này làm mất tác ụng lẫn nhau invitro. Nếu có chỉ định điều trị phối hợp phải tiêm thuốc ở 2 chỗ khác nhau, cách nhau ít nhất 1 giờ.
    • Thuốc tương kỵ với tetracycllin, erythromycin và polymycin B sulfat.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng các thuốc sau:
    • Probenecid dùng đồng thời với Cloxacillin có thể làm tăng nồng độ của Cloxacillin trong huyết thanh.
    • Warfari khi dùng đồng thời với Cloxacillin có xu hướng làm tăng chảy máu.
    • Methotrexat: Dùng đồng thời với Cloxacillin có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
    • Thuốc tránh thai: Cloxacillin dùng đồng thời với thuốc tránh thai dạng uống làm giảm hiệu quả tránh thai.
    • Ampicillin, acid fusidic khi sử dụng đồng thời với Cloxacillin làm tăng tác dụng.
    • Erythromycin, tetracycline, chloramphenicol dùng đồng thời với Cloxacillin làm giảm tác dụng của thuốc.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A.Poland.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Syntarpen - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Polfa hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ