Syafen 100mg/5ml - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả của Bulgaria

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21846-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ibuprofen 100mg
Xuất xứ:
Bulgari
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 1 chai 120 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Syafen 100mg/5ml là gì?                                                 

  • Syafen 100mg/5ml là thuốc được sản xuất bởi Sopharma AD Bulgaria, với thành phần chính Ibuprofen có tác dụng giảm đau hạ sốt hiệu quả cho trẻ, giúp giảm đau từ nhẹ đến vừa như đau họng, đau mọc răng, nhức răng, đau tai, đau đầu, đau nhức và bong gân.

Thành phần của Syafen 100mg/5ml

  • Ibuprofen 100mg.

Dạng bào chế

  • Hỗn dịch uống.

Công dụng và chỉ định của Syafen 100mg/5ml

  • Thuốc dùng để hạ sốt cho trẻ em, bao gồm sốt sau khi chích ngừa và giảm nhẹ các triệu chứng cảm lạnh và cúm, giảm đau từ nhẹ đến đau vừa, như đau họng, đau mọc răng, nhức răng, đau tai, đau đầu, đau nhức và bong gân.

Cách dùng - Liều dùng của Syafen 100mg/5ml

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Để giảm đau, giảm sốt do cảm lạnh và cúm: 20-30 mg/kg trọng lượng, chia làm nhiều liều:
      • Trẻ từ 3-6 tháng, lớn hơn 5kg: liều sử dụng 2,5 ml/lần, 3 lần trong 24 giờ.
      • Trẻ 6-12 tháng: liều sử dụng 2,5 ml/lần, 3 – 4 lần trong 24 giờ.
      • Trẻ từ 1 – 3 tuổi: liều sử dụng 5 ml/lần, 3 lần trong 24 giờ.
      • Trẻ từ 4 – 6 tuổi: liều sử dụng 7,5 ml/làn, 3 lần trong 24 giờ.
      • Trẻ từ 7 – 12 tuổi: liều sử dụng 10 ml/lần, 3 lần trong 24 giờ.
    • Các liều sử dụng khuyến cáo cách nhau 6-8 giờ (hoặc ít nhất 4 giờ nếu cần thiết). Không sử dụng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
    • Giảm sốt sau khi chích ngừa: liều sử dụng 2,5 ml, có thể sử dụng tiếp theo với liều 2,5 ml nếu thật sự cần thiết. Nếu sốt không giảm, cần hỏi ý kiến bác sĩ.
    • Chỉ sử dụng ngắn hạn. Nếu trẻ trên 6 tháng tuổi, vẫn còn triệu chứng hơn 3 ngày, cần tái khám bác sĩ. Nếu trẻ dưới 6 tháng tuổi, sau 24 giờ sử dụng thuốc, triệu chứng không giảm, cần tái khám bác sĩ.

Chống chỉ định của Syafen 100mg/5ml

  • Mẫn cảm với ibuprofen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
  • Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn; cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

Lưu ý khi sử dụng Syafen 100mg/5ml

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:
    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
    • Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Syafen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Hệ hô hấp: Co thắt phế quản có thể xảy ra ở những bệnh nhân mắc hoặc có tiền sử trước đó của bệnh hen phế quản hoặc bệnh dị ứng.
  • Nhóm thuốc NSAID khác: Việc sử dụng ibuprofen với nhóm thuốc NSAID khác bao gồm cả nhóm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 không được khuyến cáo.
  • Bệnh ban đỏ hệ thổngvà bệnh mô liên kết hỗn hợp: Bệnh ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp làm tăng nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn.
  • Thận: Bệnh nhân bị suy thận khi sử dụng thuốc làm tăng suy giảm chức năng thận.
  • Gan: Bệnh nhân bị suy gan khi sử dụng thuốc làm tăng suy giảm chức năng gan.
  • Tim mạch: Cần thận trọng (cân tham khảo ý kiến của hoặc dược sĩ) là cần thiết trước khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và / hoặc suy tim ứ dịch, tăng huyết áp và phù đã được ghi nhận khi sử dụng liệu pháp có sử dụng thuốc nhóm NSAID.
  • Hệ tiêu hóa: nhóm thuốc NSAID cần sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn). Chảy máu dạ dày, loét hoặc thủng dạ dày, có thể gây tử vong, đã được báo cáo với tất cả các nhóm thuốc NSAIDs trong quá trình điều trị cho bệnh nhân có hoặc không có cảnh báo các triệu chứng hoặc có tiền sử trước đó của bệnh tiêu hóa nghiêm trọng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không dùng thuốc này.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thuốc được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi, không áp dụng.

Tác dụng phụ của Syafen 100mg/5ml

  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
    • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
    • Da: Mẩn ngứa, ngoại ban
  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
    • Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
    • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
    • Mắt: Rối loạn thị giác
    • Tai: Thính lực giảm.
    • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
    • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
    • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
    • Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Syafen có thế sử dụng chung với thức ăn, hoặc có thế uống khi bụng đói để tăng tác dụng nhanh.
  • Acetylsalicylic acid: khi sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ, ngoại trừ acetylsalicylic acid được sử dụng với liều thấp (< 75 mg mỗi ngày) được chỉ định bởi bác sĩ.
  • Các nhóm thuốc NSAID khác bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều hơn các nhóm thuốc NSAID vì điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Ibuprofen nên thận trọng khi dùng kết hợp với:
  • Thuốc chống đông máu: NSAIDS có thể tăng cường tác dụng của chất chống đông, như warfarin.
  • Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAID có thể làm giảm tác dụng của các loại thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của thuốc thuộc nhóm NSAID.
  • Corticosteroid: có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu.
  • Chất chống tập kết tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
  • Glycosid tim: NSAID có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycoside trong huyết tương.
  • Lithium: có bằng chứng cho thấy làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
  • Methotrexate: có khả năng làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương.
  • Ciclosporin: gia tăng nguy cơ độc tính trên thận.
  • Mifepristone: thuốc thuộc nhóm NSAID không nên được sử dụng trong vòng 8-12 ngày sau khi dùng mifepristone do thuôc nhóm NSAID có thê làm giảm hiệu lực mifepristone.
  • Tacrolimus: tăng nguy cơ có thể nhiễm độc thận khi thuốc thuộc nhóm NSAID được sử dụng đồng thời với tacrolimus
  • Zidovudine: gia tăng nguy cơ độc tính huyết học khi thuốc thuộc nhóm NSAID được sử dụng đồng thời với zidovudine.
  • Kháng sinh quinolon: dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc thuộc nhóm NSAID có thế làm tăng nguy cơ co giật khi kết hợp với kháng sinh quinolon. Bệnh nhân dùng thuốc thuộc nhóm NSAID và quinolon có thể làm tăng nguy cơ co giật.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 120 ml.

Nhà sản xuất

  • Sopharma AD.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Syafen 100mg/5ml - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả của Bulgaria hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ