Sulpistad 200 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả của Stella

1,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 15:18:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33892-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amisulpride 200mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sulpistad 200 là gì?

  • Sulpistad 200 là thuốc được chỉ định điều trị rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, với thành phần chính Amisulpride có tác dụng làm giảm các triệu chứng như hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ, cùn mòn cảm xúc, thờ ơ và xa lánh xã hội, cải thiện tình trạng người bệnh.

Thành phần của Sulpistad 200                                          

  • Amisulpride 200mg.

Dạng bào chế                     

  • Viên nén.

Tâm thần phân liệt là bệnh gì?

  • Bệnh tâm thần phân liệt được đặc trưng bởi loạn thần, hoang tưởng, ảo tưởng, ngôn ngữ và hành vi thiếu tổ chức, cảm xúc thờ ơ vô cảm, thiếu hụt về nhận thức, và rối loạn chức năng nghề nghiệp và xã hội. Tự sát là nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong sớm.

Công dụng và chỉ định của Sulpistad 200

  • Sulpistad 200 được chỉ định điều trị rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, trong đó nổi bật có các triệu chứng dương tính (như hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/hoặc các triệu chứng âm tính (như cùn mòn cảm xúc, thờ ơ và xa lánh xã hội), bao gồm cả những bệnh nhân được đặc trưng bởi các triệu chứng âm tính chủ yếu..

Cách dùng - Liều dùng của Sulpistad 200

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Đợt tâm thần cấp: 400 – 800 mg/ngày, có thể tăng lên đến 1200 mg/ngày tùy trường hợp. Không nên dùng liều > 1200 mg/ngày. Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
    • Hỗn hợp triệu chứng dương tính và âm tính: Cần điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu các triệu chứng dương tính.
      • Nên thiết lập điều trị duy trì cho từng bệnh nhân với liều tối thiểu có hiệu quả.
    • Triệu chứng âm tính chủ yếu: 50 – 300 mg/ngày. Nên điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân.
      • Có thể dùng amisulpride 1 lần/ngày ở liều uống lên đến 300 mg, liều cao hơn nên dùng 2 lần/ngày.
      • Nên dùng liều tối thiểu có hiệu quả.
    • Người cao tuổi: Nên dùng amisulpride thận trọng vì có nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Cũng có thể cần phải giảm liều vì suy thận.
    • Trẻ em: Không nên sử dụng amisulpride cho trẻ từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi; chống chỉ định cho trẻ chưa đến tuổi dậy thì.
    • Suy thận:
      • CrCl 30 – 60 ml/phút: Giảm liều xuống 1/2.
      • CrCl 10 – 30 ml/phút: Giảm liều đến 1/3.
      • CrCl < 10 ml/phút: Cẩn thận đặc biệt.
    • Suy gan: Không cần giảm liều.
    • Thời gian điều trị: Thời gian điều trị nên được xác định bởi bác sĩ điều trị. Để tránh các triệu chứng cai thuốc nên ngưng điều trị từ từ.

Chống chỉ định của Sulpistad 200

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Có đồng thời các khối u phụ thuộc prolactin (như u tuyến yên gây tiết prolactin hoặc ung thư vú).
  • U tế bào ưa crôm.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Phối hợp với levodopa.
  • Trẻ chưa dậy thì.
  • Kết hợp với các thuốc có thể gây xoắn đỉnh:
    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidine và disopyramide.
    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodarone và sotalol.
    • Các thuốc khác như bepridil, cisapride, sultopride, thioridazine, methadone, erythromycin (dạng tiêm tĩnh mạch), vincamine (dạng tiêm tĩnh mạch), halofantrine, pentamidine, sparfloxacin, các thuốc kháng nấm nhóm azole

Lưu ý khi sử dụng Sulpistad 200

  • Nguy cơ mắc hội chứng an thần ác tính: Trong trường hợp tăng thân nhiệt, đặc biệt với liều cao hàng ngày, nên ngưng tất cả các loại thuốc chống loạn thần bao gồm cả amisulpride.
  • Nguy cơ tăng glucose huyết: Bệnh nhân được chẩn đoán bị bệnh đái tháo đường hoặc có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh đái tháo đường nên theo dõi glucose huyết thích hợp khi bắt đầu điều trị với amisulpride.
  • Bệnh nhân suy thận: Nên xem xét giảm liều hoặc điều trị ngắt quãng.
  • Bệnh nhân có tiền sử động kinh: Cần theo dõi chặt chẽ khi điều trị với amisulpride.
  • Người cao tuổi: Thận trọng vì có nguy cơ hạ huyết áp hoặc an thần. Cũng có thể cần giảm liều vì suy thận.
  • Bệnh nhân bị bệnh Parkinson: Thận trọng khi kê đơn, chỉ dùng amisulpride khi không thể tránh được việc điều trị bằng thuốc an thần kinh.
  • Nên ngưng dùng amisulpride từ từ để tránh các triệu chứng cai thuốc.
  • Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đột quỵ: Nên sử dụng amisulpride thận trọng.
  • Bệnh nhân cao tuổi bị chứng sa sút trí tuệ: Bệnh nhân cao tuổi bị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng sa sút trí tuệ được điều trị bằng thuốc chống loạn thần có nguy cơ tử vong cao. Chưa rõ mức độ phát hiện tử vong gia tăng trong các nghiên cứu quan sát có thể được cho là do thuốc chống loạn thần thay vì do một số đặc điểm của bệnh nhân.
  • Amisulpride không được cấp phép để điều trị rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ.
  • Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: Tất cả các yếu tố nguy cơ đối với VTE nên được xác định trước và trong khi điều trị với amisulpride và thực hiện các biện pháp dự phòng.
  • Ung thư vú: Cần dùng thuốc thận trọng và bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị ung thư vú cần được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị với amisulpride.
  • U tuyến yên lành tính: Trong trường hợp nồng độ prolactin rất cao hoặc các dấu hiệu lâm sàng của u tuyến yên (như khiếm khuyết thị giác và đau đầu), nên tiến hành chụp hình tuyến yên. Nếu chẩn đoán xác nhận bị u tuyến yên, phải ngưng điều trị với amisulpride.
  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo. Nhiễm khuẩn không rõ nguyên nhân hoặc sốt có thể là bằng chứng của chứng loạn tạo máu, cần kiểm tra huyết học ngay.
  • Kéo dài khoảng QT:
  • Amisulpride gây kéo dài khoảng QT phụ thuộc vào liều. Tác dụng này được biết làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất nghiêm trọng như xoắn đỉnh. Trước khi dùng thuốc và tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, các yếu tố có thể gây rối loạn nhịp sau đây nên được loại trừ:
    • Nhịp tim chậm dưới 55 nhịp/phút.
    • Bệnh tim hoặc tiền sử gia đình tử vong đột ngột hoặc kéo dài khoảng QT.
    • Mất cân bằng điện giải, đặc biệt là hạ kali huyết.
    • Kéo dài khoảng QT bẩm sinh.
    • Đang điều trị với một thuốc có khả năng gây nhịp tim chậm rõ rệt (< 55 nhịp/phút), hạ kali huyết, giảm dẫn truyền trong tim hoặc kéo dài khoảng QT.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Sulpistad 200

  • Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Các triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra: run, cứng cơ, giảm chức năng vận động, tăng tiết nước bọt, chứng không ngồi yên, loạn vận động.
  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Amisulpride làm tăng nồng độ prolactin huyết tương có thể phục hồi sau khi ngưng thuốc, có thể dẫn đến hiện tượng chảy sữa, mất kinh, vú to ở nam giới, đau vú và rối loạn cương dương; mất ngủ, lo âu, kích động, rối loạn chức năng cực khoái; có thể xuất hiện rối loạn trương lực cơ cấp (vẹo cổ do co cứng cơ cổ, cơn xoay mắt, cứng hàm), buồn ngủ; nhìn mờ; kéo dài khoảng qt; hạ huyết áp; táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng; tăng cân.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

Các thuốc ảnh hưởng đến enzym gan:

  • Các chất ức chế cytochrom P450 (CYP) isoenzym 3A4 (như erythromycin, fluconazol, Itraconazol, ketoconazol): Tăng nồng độ quetiapine trong huyết tương.
  • Các chất cảm ứng CYP3A4 (như các barbiturat, carbamazepin, các glucocorticold, phenytoin, rifampin): Tăng chuyển hóa quetiapine và giảm nồng độ quetiapine trong huyết tương. Cần thiết có thể điều chỉnh liều nếu bắt đầu dùng các thuốc này hoặc ngưng dùng ở bệnh nhân đang uống quetlapine.
  • Cồn: Tăng tác động trên hệ thần kinh trung ương. Tránh dùng thức uống có cồn trong khi điều trị bằng quetiapine, cinfetidin Cimetidin: Dùng đồng thời chietidin (400 mg x 3 lần/ngày trong 4 ngày) và quetlapine (150 mg x 3 lần/ngày) làm giảm độ thanh thải trung bình của quetlapine khoảng 20%. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều quetiapine.
  • Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác động hạ huyết áp.
  • Levodopa và các chất đối kháng dopamin: Tác động đối không
  • Lorazepam Dùng đồng thời lorazepam (250 mg x 3 lần/ngày) và lorazepam (liều đơn 2 mg) làm giảm độ thành thái trung bình của lorazepam khoảng 20%.
  • Thioridazin: Tăng độ thanh thải quetiapine đường uống.
  • Các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương khác: Tăng tác động

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Sulpistad 200 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả của Stella hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ