Stadxicam 7.5 - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả của Stella

40,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Meloxicam 7,5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Stadxicam 7.5 là thuốc gì?

  • Stadxicam 7.5 là thuốc được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng và điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống. Ngoài ra Stadxicam 7.5 còn giúp điều trị chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.

Thành phần của thuốc Stadxicam 7.5

  • Meloxicam 7,5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Stadxicam 7.5

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng và điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống.
  • Điều trị chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.

Chống chỉ định của thuốc Stadxicam 7.5

  • Quá mẫn với meloxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Tiền sử bị chứng mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi trầm trọng, hoặc sốc khi kết hợp với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
  • Tiền sử nhạy cảm với aspirin, bệnh hen suyễn và polyp mũi.
  • Suy gan nặng
  • Suy thận nặng không được thẩm tách.
  • Chảy máu đường tiêu hóa, tiền sử xuất huyết mạch máu não.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Stadxicam 7.5

  • Liều dùng:
    • Chứng viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống: Liều đơn 15 mg/ngày hoặc 7,5 mg/ngày (liều khởi đầu ở người có nguy cơ cao về phản ứng phụ hoặc điều trị lâu dài ở người cao tuổi)
    • Bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng: 7,5 mg/ngày, tăng tối đa đến 15 mg/ngày liều đơn nếu cần.
    • Chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên đối với trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 125 mcg/kg/lần/ngày, tăng đến liều tối đa 7,5 mg/ngày. Trẻ từ 12 đến 18 tuổi không dung nạp được các thuốc NSAID khác: 7,5 mg/lần/ngày (trẻ dưới 50 kg); 15 mg/lần/ngày (từ 50 kg trở lên).
    • Sử dụng ở người suy thận: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng. Tuy nhiên có thể sử dụng liều 7,5 mg/ngày ở bệnh nhân thẩm tách.
  • Cách dùng:
    • Stadxicam 7.5 được dùng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Stadxicam 7.5

  • Sử dụng Stadxicam 7.5 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi không có các triệu chứng tim mạch trước đó.
  • Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa: Tiền sử chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa, điều trị lâu dài với thuốc NSAID, điều trị với thuốc chống đông hoặc corticosteroid đường uống, hút thuốc, nghiện rượu, tình trạng sức khỏe chung kém hoặc người cao tuổi có thể làm tăng nguy cơ về biến chứng đường tiêu hóa gây tử vong.
  • Tăng huyết áp: Meloxicam có thể gây ra tăng huyết áp khởi phát hoặc làm trầm trọng thêm bệnh tăng huyết áp sẵn có, làm tăng tỷ lệ mắc bệnh tim mạch.
  • Ảnh hưởng trên thận: Hoại tử nhú thận hoặc thay đổi tủy thận có thể xảy ra khi dùng lâu dài thuốc NSAID.
  • Phản ứng quá mẫn: Có thể xảy ra ở những bệnh nhân không mẫn cảm với meloxicam trước đó. Phản ứng da nghiêm trọng (như viêm da tróc mảng, hội chứng Stevens-Johnson, độc hoại tử biểu bì) có thể xảy ra.
  • Ảnh hưởng huyết học: Bệnh thiếu máu, chủ yếu xảy ra ở những bệnh nhân dùng meloxicam lâu dài (thời gian khoảng 6 tháng).
  • Không nên dùng Stadxicam 7.5 cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Tránh dùng Stadxicam 7.5 trong 3 tháng cuối thai kỳ. Ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Stadxicam 7.5 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc Stadxicam 7.5 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Stadxicam 7.5 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Stadxicam 7.5

  • Rất thường gặp: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
  • Thường gặp: Đau đầu.

Tương tác thuốc

  • Chưa có báo cáo.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH liên doanh Stellpharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Stadxicam 7.5 - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả của Stella hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ