Spobavas 1,5 MIU Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29958-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Spiramycin - 1,5 MIU
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 8 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Spobavas 1,5 MIU Bidiphar là sản phẩm gì?

  • Spobavas 1,5 MIU Bidiphar là giải pháp hiệu quả được sử dụng trong  điều trị vi khuẩn nhạy cảm gây ra các bệnh lý như: Viêm phổi cộng đồng, bội nhiễm của viêm phế quản cấp tính, các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, nhiễm khuẩn da lành tính, và một số bệnh lý nhiễm khuẩn liên quan khác. Ngoài ra thuốc còn được sử dụng dùng trong dự phòng ở bệnh nhân sau khi điều trị và trước khi tái hòa nhập vào cộng đồng, đối tượng đã tiếp xúc với dịch tiết hầu họng trong vòng 10 ngày trước khi nhập viện.

Thành phần của Spobavas 1,5 MIU Bidiphar

  • Hoạt chất: Spiramycin: ...................................................... 1.500.000 IU
  • Tá dược: Tá dược vừa đủ: ...................................................1 viên
  • Tá dược: Tinh bột bắp, Natri carboxy methylcellulose, Natri Starch glycolate, Pregelatinized starch,  olloidal silicon dioxide, Magnesi stearat, HPMC, Bột Talc, Titan dioxyd, PEG 4000).

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Spobavas 1,5 MIU Bidiphar

  • Spobavas 1,5 MIU Bidiphar được sử dụng giới hạn trong các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn được xác định là nhạy cảm:
    • Các chủng tụ cầu beta tán huyết nhóm A, như là một thay thế cho liệu pháp điều trị beta-lactam, đặc biệt khi không thể dùng beta-lactam.
    • Viêm xoang cấp tính: Theo quan điểm vi sinh của các nhiễm trùng này, các macrolid được chỉ định khi không thể điều trị bằng betalactam.
    • Bội nhiễm của viêm phế quản cấp tính.
    • Các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
    • Viêm phổi cộng đồng:
      • Không có yếu tố nguy cơ,
      • Không có dấu hiệu nghiêm trọng trên lâm sàng,
      • Trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng gợi ý nguyên nhân do phế cầu.
      • Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, các macrolid được chỉ định không phụ thuộc tính nghiêm trọng và nguyên do.
    • Nhiễm khuẩn da lành tính: chốc lở, chốc loét, nhiễm khuẩn hạ bì (viêm quầng), bệnh erythrasma.
    • Nhiễm trùng răng miệng.
    • Nhiễm trùng sinh dục không do lậu cầu.
    • Điều trị dự phòng tái phát RAA trong các trường hợp dị ứng với betalactam.
    • Nhiễm toxoplasma ở phụ nữ mang thai.
    • Phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu trong trường hợp chống chỉ định với rifampicin:
      • Mục tiêu là để tiêu diệt các mầm Neisseria meningitidis trong mũi họng,
      • Spiramycin không dùng điều trị bệnh viêm màng não do Meningococcus.
  • Spobavas 1,5 MIU Bidiphar được đề nghị dùng trong dự phòng ở:
    • Bệnh nhân sau khi điều trị và trước khi tái hòa nhập vào cộng đồng.
    • Đối tượng đã tiếp xúc với dịch tiết hầu họng trong vòng 10 ngày trước khi nhập viện.

Cách dùng – liều dùng của Spobavas 1,5 MIU Bidiphar

  • Cách dùng:
    • Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ vì thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin.
    • Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
    • Nuốt nguyên viên với một lượng nước phù hợp.
  • Liều dùng:
    • Trường hợp chức năng thận bình thường:
      • Liều chung:
        • Người lớn: uống 6 - 9 triệu IU/24 giờ, tương đương với 4 – 6 viên/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
        • Trẻ em (> 6 tuổi): 1,5 – 3 triệu IU/ 10 kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
        • Đợt điều trị kéo dài trong 10 ngày.
      • Điều trị dự phòng viêm màng não mô cầu:
        • Người lớn 3 triệu IU /lần, cứ 12 giờ/lần, trong 5 ngày.
        • Trẻ em (> 6 tuổi): 75.000 IU /kg /12 giờ, trong 5 ngày.
    • Trường hợp bệnh nhân bị suy thận: không cần chỉnh liều.
    • Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: Nếu nhiễm Toxoplasma trong khi mang thai, sự lây nhiễm qua nhau thai có thể dẫn đến sự nguy hiểm cho bào thai. Phải hỏi ý kiến chuyên gia về cách xử trí.

Chống chỉ định của Spobavas 1,5 MIU Bidiphar

  • Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, kháng sinh khác nhóm macrolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng viên có thể dẫn đến rủi ro khi sử dụng.
  • Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp.

Lưu ý khi sử dụng Spobavas 1,5 MIU Bidiphar

  • Đối với người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc cho gan.
  • Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT).
  • Thận trọng nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt khi bắt đầu điều trị, cần ngừng thuốc và chống chỉ định sử dụng thêm spiramycin dùng đơn trị hoặc phối hợp.
  • Nên chống chỉ định với trẻ dưới 6 tuổi vì rủi ro khi sử dụng dạng viên.
  • Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) vì đã có báo cáo trường hợp bị thiếu máu tán huyết ở những bệnh nhân thiếu hụt men này.
  • Sản phẩm có chứa natri, do đó cần thận trọng với bệnh nhân đang có chế độ ăn kiêng natri.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người mang thai. Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Spobavas 1,5 MIU Bidiphar

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
  • Ít gặp: Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch); Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp; Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Spobavas 1,5 MIU Bidiphar

  • Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
  • Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
  • Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P480 ở gan. Do đó ít tương tác với các thuốc được chuyển hóa với hệ enzym này.
  • Nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường tiống đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh. Các yếu tố gồm sự nhiễm, tuổi tác, tình trạng chung của bệnh nhân là những yếu tố nguy cơ. Ở những trường hợp này, rất khó phân biệt giữa bệnh nhiễm và thuốc điều trị trong sự ảnh hưởng đến sự mất cân bằng của INR. Tuy nhiên, một số nhối kháng sinh có liên quan nhiều bao gồm: fluoroquinolon, macrolid, eyelin, cotrimoxazol và cephalosporin.
  • Kéo dài khoảng QT nếu dùng đồng thời với mequitazin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 8 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Spobavas 1,5 MIU Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ