Sintason 200 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả của Mebiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:33

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28409-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amisulpride - 200 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 06 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Sintason 200 là thuốc gì?

  • Sintason 200 là thuốc được dùng điều trị các rối loạn cấp tính và mãn tính của bệnh tâm thần phân liệt. Sintason 200 được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm.

Thành phần của thuốc Sintason 200

  • Amisulpride 200 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Sintason 200

  • Điều trị các rối loạn cấp tính và mãn tính của bệnh tâm thần phân liệt, trong đó có các triệu chứng dương tính (như hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/ hoặc các triệu chứng âm tính (như cảm xúc cùn mòn, cách ly xã hội), và cả trong các trường hợp triệu chứng âm tính chiếm ưu thế.

Chống chỉ định của thuốc Sintason 200

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi, do thiếu số liệu lâm sàng về việc dùng thuốc cho trẻ dưới độ tuổi này.
  • Bướu lệ thuộc prolactine đã được xác nhận hoặc nghi ngờ, chẳng hạn adenoma tuyến yên và ung thư vú.
  • Bệnh nhân u tủy thượng thận.
  • Phụ nữ có thai, dự định mang thai và phụ nữ cho con bú.
  • Kết hợp với những thuốc sau đây có thể gây xoắn đỉnh:
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA ví dụ: quinidine, đisopyramide, procainamide.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III ví dụ: amiodarone, sotalol.
  • Các thuốc khác như bepridil, cisaprid, sultopride, thioridazine, erythromycin IV, vincamine IV, halofantrine, pentamidine, sparfloxacin.
  • Dừng kết hợp với Levodopa.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Sintason 200

  • Liều dùng:
    • Một cách tổng quát, nếu liều < 400 mg thì dùng một lần duy nhất, nếu trên 400 mg thì chia làm 2 lần.
    • Giai đọan có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế:
      • Liều khuyến cáo từ 50 đến 300 mg/ngày. Chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Liều tối ưu nằm trong khoảng 100 mg/ngày.
      • Giai đoạn hỗn hợp có cả triệu chứng dương tính và âm tính:
      • Khởi đầu điều trị, nên dùng liều để kiểm soát các triệu chứng dương tính, thường từ 400 đến 800 mg/ngày. Sau đó chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân đề đạt được liều tối thiểu có hiệu quả.
    • Giai đoạn có các cơn rối loạn tâm thần cấp tính:
    • Khởi đầu điều trị:
      • Sử dụng liều điều trị có hiệu quả ngay khi bắt đầu điều trị mà không cần phải dò liều.
      • Liều khuyến cáo đối với dạng uống từ 400 đến 800 mg/ngày, liều tối đa không được vượt quá 1200 mg/ngày.
      • Liều được duy trì hoặc được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
      • Trong mọi trường hợp, cần phải tìm liều tối thiểu có hiệu quả cho từng bệnh nhân.
    • Suy thận:
      • Do thuốc được đào thải qua thận, liầu dùng cho bệnh nhân suy thận phải được giảm phân nửa ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 30 đên 60 ml/phút và giảm còn 1/5 ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 10 dén 30 ml/phút.
      • Do thiếu dữ liệu ở bệnh nhân suy thận nặng có thanh thải creatinn dưới 10 ml/phút, chống chỉ định amisulpride cho những bệnh nhân này.
    • Suy gan:
      • Amisulpride chuyển hóa rất ít, do đó không cần thiết phải giảm liều ở bệnh nhân suy gan.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em dưới 15 tuổi chống chỉ định.
      • Liều dùng cho thanh thiếu niên từ 15 đến 18 tuổi chưa được kê toa do thiếu đữ liệu lâm sàng cho đối tượng này. Vì vậy tác dụng và mức độ an toàn khi sử dụng thuốc này đối với thanh thiếu niên từ 15 đến 18 tuổi là không xác nhận.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Sintason 200

  • Tăng đường huyết được báo cáo ở những bệnh nhân đang điều trị thuốc chống loạn thần (bao gồm Amisulpride). Do đó những bệnhh nhân bắt đầu điều trị bằng Amisulpride mà có chẩn đoán tiểu đường hoặc nguy cơ mắc bệnh tiểu đường nên theo đối đường huyết thích hợp.
  • Do thuốc được bài tiết qua thận, nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy thận. Không có số liệu ở bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Các thuốc an thần kinh được biết là có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh, do đó cần thận trọng và tăng cường theo dõi khi điều trị bằng Amisulpride cho những bệnh nhân có tiền sử bị động kinh.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi do thường nhạy cảm cao với thuốc (an thần và hạ huyết áp).
  • Chỉ kê toa thuốc an thần kinh cho bệnh nhân bị liệt rung (parkinson) khi thật sự cần thiết.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ đột quy.
  • Tăng tỷ lệ tử vong ở những người cao tuổi mắc chứng mất trí nhớ.
  • Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống loạn thần thường xuất hiện các nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE), tất cả các nguy cơ có thể xảy ra VTE cần được xác định trước và trong suốt quá trình điều trị bằng Amisulpride và phải có biện pháp để phòng ngừa.
  • Amisulpride có thể làm tăng nồng độ prolactine. Vì vậy, cần thận trọng và bệnh nhân có tiền sử
  • hoặc gia đình có tiền sử ung thư vú nên được theo dõi chặt chế trong khi điều trị Amiisulpride.
  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt đã được báo cáo với các thuốc chống loạn thần bao gồm Amisulpride. Nhiễm trùng không rõ nguyên nhân hoặc sốt có thể là triệu chứng của bệnh loạn tạo máu, và yêu cầu điều tra huyết học ngay lập tức.
  • Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nap galactose, các thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thuglueose-galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng thuốc Sintason 200 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Sintason 200 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Amisulpride có thể gây buồn ngủ và mờ mắt, vì thế khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

Tác dụng phụ của thuốc Sintason 200

  • Rất thường gặp:
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn hệ thần kinh, triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra như: run rẩy, tăng trương lực,giảm chức năng vận động, tăng tiết nước bọt, bồn chồn bất an, rối loạn vận động. Những triệu chứng này thường nhẹ ở liều lượng tối ưu và có thể khỏi mà không cần ngưng Amisulpride khi dùng thuốc trị bệnh Parkinson. Tỷ lệ xảy ra các triệu chứng ngoại tháp phụ thuộc vào liều dùng, nguy cơ rất thấp ở những bệnh nhân với các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế sử dụng liều 50 - 300mg/ ngày.
  • Thường gặp:
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn hệ thần kinh, thường xảy ra loạn trương lực cơ cấp tính (rối loạn trương lực cơ cổ, cơn trợn ngược mắt, cứng hàm). Những triệu chứng có thể khỏi mà không cần ngưng Amisulpride khi dùng thuốc trị bệnh Parkinson.
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn tâm thần, thường gặp mất ngủ, lo âu, kích động, rối loạn chức năng cực khoái.
    • Đối với những bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa, thường gặp táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn nội tiết: Amisulpride làm tăng prolactine máu, hồi phục khi ngưng thuốc, có thể gây một số biểu hiện lâm sàng: tăng tiết sữa, bặt kinh, vú to ở nam giới, đau vú, bất lực, rối loạn cương dương.
    • Buồn ngủ.
    • Hạ huyết áp có thể xảy ra đối với những bệnh nhân rối loạn tim mạch.
    • Tăng cân.
  • Đôi khi xảy ra:
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn hệ thần kinh:
    • Rối loạn vận động muộn đặc trưng bởi nhịp điệu cử động vô thức của lưỡi và/ hoặc mặt; thông thường xảy ra các triệu chứng sau khi sử dụng thuốc một thời gian dài.
    • Thuốc trị bệnh Parkinson không tác dụng hoặc có thể tăng nặng các triệu chứng.
    • Động kinh.
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng, có thể xảy ra tăng đường huyết.
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn tim mạch có thể bị chậm nhịp tim.
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn hệ thống miễn dịch có thể gây dị ứng.
    • Ngoài ra, có một vài tác dụng không mong muốn rất hiếm xảy ra, không được báo cáo chính thức.
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt.
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng: Tăng triglyceride máu và tăng cholesterol máu.
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn hệ thần kinh: Hội chứng ác tính do thuốc an thần.
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn tim; Các trường hợp QT kéo đài và rồi loạn nhịp thất như trường hợp xoắn đỉnh (rất hiếm) nhịp tim nhanh thất có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim, đột tử.
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn mạch máu: Các trường hợp thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, bao gồm các trường hợp thuyên tắc phối và bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu đã được báo cáo với các thuốc chống loạn thần.
    • Đối với những bệnh nhân rối loạn da và các mô dưới da: phù mạch, mề đay.

Tương tác thuốc

  • Những thuốc sau đây có thêgây xoắn đỉnh:
    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA ví dụ: quinidine, disopyramide, procainamide.
    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III ví dụ: amiodarone, sotalol.
    • Các thuốc khác như bepridil, eisaprid, sultopride, thioridazine, erythromycin IV, vinecamine IV, halofantrine, pentamidine, sparfloxacin.
    • Levodopa: do có đối kháng lẫn nhau về hiệu ứng giữa levodopa và các thuốc an thần kinh.
    • Amisulpride có thể gây phản tác dụng của những thuốc chủ vận với thụ thể dopamine (ví dụ: bromocriptine, ropinirole).
  • Không nên phối hợp:
    • Rượu: rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh. Việc giảm sự tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống hay thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
  • Thận trọng khi phối hợp sử dụng:
  • Những thuốc tăng cường nguy cơ xoắn đỉnh:
    • Thuốc chậm nhịp tim chậm như chẹn beta, chẹn kênh canxi (ví dụ: diltiazem và verapamil, clonidine, guanfacine); digitalis.
    • Thuốc hạ kali máu: thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc nhuận tràng kích thích, amphotericin B, glucocortocoids, tetracosactides.
    • Thuốc an thần như pimozide, haloperidon; thuốc chống trầm cảm imipramine; lithium.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng thuốc thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 06 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Sintason 200 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả của Mebiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ