SaViZentac - Điều trị viêm loét tá tràng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-18348-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ranitidin 150mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

SaViZentac là thuốc gì?

  • SaViZentac có tác dụng điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison. Với hoạt chất chính chứa Ranitidin 150mg, thuốc còn được dùng trong các trường hợp cần giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid.

Thành phần của thuốc SaViZentac

  • Ranitidin 150mg 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim 

Công dụng - Chỉ định của thuốc SaViZentac

  • Thuốc SaViZentac là thuốc ETC được chỉ định để điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẩu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison vả đùng trong các trường hợp cần giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như:
    • Phòng chảy máu dạ dày – ruột, vì loét do stress ở người bệnh nặng.
    • Phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày – tá tràng có xuất huyết.
    • Dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ. Ranitidine còn được chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc SaViZentac

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc SaViZentac

  • Cách sử dụng
    • Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
  • Liều dùng
    • Người lớn : Liều thông thường, ngày dùng 2 lần, mỗi lần uống 150 mg (1 viên) vào buổi sáng và buổi tối hoặc 1 lần uống 300 mg (2 viên) vào buổi tối. Người bệnh loét dạ dày lành tính và loét tá tràng uống từ 4 đến 8 tuần với người bệnh viêm dạ dày mạn tính.
    • Loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: Áp dụng phác đồ 2 thuốc hoặc 3 thuốc dưới đây trong 2 tuần lễ, sau đó dùng thêm ranitidine 2 tuần nữa.
    • Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản: Uống 150 mg (1 viên)/lần, 2 lần/ngày hoặc 300 mg (2 viên)  1 lần vào ban đêm, trong thời gian 8 tới 12 tuần. Khi đã khỏi, đề điều trị duy trì dài ngày, uống 150mg (1 viên), ngày 2 lần.
    • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Uống 150 mg (1 viên)/lần, ngày 3 lần. Có thể uống đến 6 g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
    • Để giảm acid dạ dày (để phòng hít phải acid dạ dày) trong sản khoa: Cho uống 150 mg (1 viên) ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần trong phẫu thuật: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 1 liều 50 mg (pha loãng trong 20 ml, tiêm ít nhất trong 2 phút) trước khi gây mê 45 – 60 phút hoặc cho uống liều 150 mg (1 viên) trước khi gây mê 2 giờ và nếu có thể, uống 150 mg (1 viên) cả vào tối hôm trước. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc SaViZentac

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.  

Tác dụng phụ của thuốc SaViZentac

  • Các thử nghiệm lâm sảng cho thây, tần suất tác dụng phụ khoảng 3 – 5% số người được điều trị. Hay gặp nhất là đau đầu (2%), ban đỏ da (2%).
  • Thường găp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Đauđầu, chóng mặt, yêu mệt.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    • Da: Ban đỏ.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Da: Ngứa, đau ở chỗ tiêm.
    • Gan: Tăng men transaminase.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mè đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Trường hợp có thai: Ranitidine qua được nhau thai nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai nhi.
  • Trường hợpcho con bú: Ranitidine bài tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khác, ranitidine cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có tác động.

Tương tác thuốc   

  • Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Hầu như không có vấn đẻ gì đặc biệt khi dùng quá liễu ranitidine. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng như sau:
    • Giải quyết co giật: Dùng diazepam tiêm tĩnh mạch.
    • Giải quyết chậm nhịp tim: Tiêm atropin.
    • Giải quyết loạnnhịp thất: Tiêm lidocain.
    • Theo dõi, khống chế tác dụng không mong muốn. Nếu cẩn thiết, thâm tách máu đề loại thuốc khỏi huyết tương.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - SAVIPHAMR

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

SaViZentac - Điều trị viêm loét tá tràng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ