SaViRisone 5 - Thuốc điều trị loãng xương hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Hoạt chất:
Risedronat natri (dưới dạng Risedronat natri hemi-pentahydrat)
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

SaViRisone 5 là thuốc gì?

  • SaViRisone 5 có tác dụng ngăn ngừa và điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, nam giới. SaViRisone 5 sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI.

Thành phần của thuốc SaViRisone 5

  • Risedronat natri (dưới dạng Risedronat natri hemi-pentahydrat) 35mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc SaViRisone 5

  • Điều trị và ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Đề phòng gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương.

  • Điều trị loãng xương ở nam giới.

Chống chỉ định khi dùng thuốc SaViRisone 5

  • Quá mẫn với risedronat natri hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

  • Hạ calci-máu (giảm nồng độ calci trong máu). 

  • Suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30ml/phút). 

  • Bất thường trên thực quản (ví dụ chít hẹp hoặc mất khả năng giãn nở). 

  • Không có khả năng đứng hay ngồi vững tối thiểu 30 phút. 

  • Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ. 

  • Trẻ em và thanh thiếu niên.

Liều dùng - Cách dùng thuốc SaViRisone 5

  • Liều dùng được khuyến nghị đối với người lớn là mỗi tuần uống 1 viên 35 mg (uống vào ngày nhất định trong tuần). Nếu quên uống 1 liều, nên uống ngay vào ngày hôm sau khi nhớ ra, sau đó vẫn uống mỗi tuần 1 viên vào ngày đã chọn. Không được uống 2 viên 35 mg trong cùng 1 ngày.

  • Nên uống thuốc lúc bụng đói, trước bữa ăn sáng ít nhất 30 phút hoặc cách bữa ăn khác ít nhất 2 giờ hoặc ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ. Nuốt trọn viên thuốc (không được bẻ, ngậm hoặc nhai nát) với 1 ly nước thường (nước lọc) (120 ml), giữ tư thế thẳng đứng ít nhất 30 phút sau khi uống để giúp thuốc dễ đến dạ dày (bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc).

  • Tránh uống chung vitamin D, calci với risedronat.

  • Điều quan trọng là chế độ ăn nên có những sản phẩm chứa calci và vitamin D (ví dụ các chế phẩm từ sữa). Nên bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không được đầy đủ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Các phản ứng phụ ở đường tiêu hóa trên: Thức ăn và thức uống (trừ nước thường) và các dược phẩm có chứa các cation đa hóa trị (như calci, magnesi, sắt hoặc nhôm) có thể cản trở sự hấp thu risedronat, nên không được dùng cùng lúc khi uống thuốc này. 

  • Do đó, phải uống risedronat ít nhất là 30 phút trước khi ăn, uống hoặc trước khi uống thuốc khác lần đầu trong ngày. 

  • Một số bisphosphonat, bao gồm risedronat, có thể gây các rối loạn ở đường tiêu hóa trên như khó nuốt, viêm thực quản, viêm dạ dày, loét thực quản hoặc loét dạ dày tá tràng. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc này: 

  • Ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn thực quản như hẹp thực quản hoặc chứng thắt thực quản làm chậm hoặc khó đưa thức ăn qua thực quản. 

  • Ở những bệnh nhân không thể giữ tư thế thẳng đứng trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc. 

  • Ở bệnh nhân có vấn đề về hoạt động của đường tiêu hóa trên (bao gồm cả bệnh thực quản Barrett). 

  • Bác sỹ nên nhắc nhở bệnh nhân phải chú ý tuân thủ những hướng dẫn sử dụng thuốc để giảm thiểu nguy cơ về các phản ứng phụ trên và cảnh giác bệnh nhân ngưng dùng thuốc, báo ngay cho bác sỹ nếu thấy có triệu chứng mới hoặc xấu hơn. 

  • Sự chuyển hóa khoáng chất: Nên điều trị một cách triệt để chứng hạ calci huyết và các rối loạn về chuyển hóa xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) trước khi bắt đầu điều trị với risedronat. Việc bổ sung calci và vitamin D quan trọng cho tất cả các bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân mắc bệnh Paget có lượng luân chuyển xương tăng đáng kể. 

  • Loãng xương do glucocorticoid: Trước khi bắt đầu dùng risedronat để điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid, nên xác định tình trạng của hormon steroid sinh dục của cả nam và nữ và cân nhắc sự thay thế thích hợp. 

  • Hoại tử xương hàm: Hoại tử xương hàm cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị loãng xương uống bisphosphonat. 

  • Kiểm tra nha khoa với dự phòng nha khoa thích hợp nên được xem xét trước khi điều trị bằng bisphosphonat ở bệnh nhân có đồng thời các yếu tố nguy cơ (ví dụ như ung thư, hóa trị, xạ trị, dùng corticosteroid, vệ sinh răng miệng kém). 

  • Trong khi điều trị với bisphosphonat, bệnh nhân cần tránh các thủ thuật nha khoa xâm lấn (ví dụ, nhổ răng, cấy ghép nha khoa). Đối với bệnh nhân bị hoại tử xương hàm trong khi điều trị bisphosphonat, phẫu thuật răng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này. Bệnh nhân cần thủ thuật nha khoa, ngừng điều trị bisphosphonat có thể làm giảm nguy cơ hoại tử xương hàm. Việc ngưng thuốc bisphosphonat cần được bác sỹ điều trị và/ hoặc bác sỹ phẫu thuật răng miệng xem xét dựa trên đánh giá lợi ích/ nguy cơ của từng bệnh nhân. 

  • Gãy xương đùi không điển hình: Gãy xương đùi không điển hình đã được báo cáo với liệu pháp bisphosphonat, chủ yếu ở những bệnh nhân được điều trị bệnh loãng xương lâu dài. Trong thời gian bệnh nhân điều trị với bisphosphonat cần được tư vấn để báo cáo bất kỳ tình trạng đau đùi, đau hông hoặc đau háng và bất kỳ bệnh nhân có các triệu chứng như vậy phải được đánh giá tình trạng gãy xương đùi. 

  • Bệnh nhân có một vết nứt không điển hình cũng nên được đánh giá về các triệu chứng và dấu hiệu gãy xương ở chân tay bên đối diện. Ngưng điều trị bisphosphonat ở bệnh nhân nghi ngờ có gãy xương đùi không điển hình nên được xem xét dựa trên đánh giá nguy cơ/ lợi ích của từng bệnh nhân. 

  • Bệnh nhân suy thận: Risedronat không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút). 

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Đa số các tác dụng không mong muốn đều từ nhẹ đến trung bình và thường không phải ngưng điều trị. 

  • Thường gặp, ADR > 1/100 

    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu. 

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón. 

    • Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết: Đau trong xương, cơ và khớp. 

  • Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100 

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm thực quản, viêm tá tràng, khó nuốt. 

    • Rối loạn mắt: Viêm mống mắt. 

    • Rối loạn các chất điện giải trong huyết thanh như giảm calci máu, giảm phosphat máu. 

  • Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000 

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, nổi mẫn ngứa. 

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm lưỡi, hẹp thực quản. 

    • Xét nghiệm: Giảm bạch cầu và rối loạn men gan.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Chỉ nên sử dụng khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ bú mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Uống đồng thời với thuốc chứa các cation đa hóa trị (như calci, magnesi, sắt và nhôm) có thể cản trở sự hấp thu risedronat. Những thuốc này nên uống vào một thời điểm khác trong ngày không trùng với lúc uống risedronat. 

  • Có thể dùng risedronat đồng thời với chế phẩm bổ sung estrogen nếu được cân nhắc kỹ. 

  • Risedronat không được chuyển hóa trong cơ thể, không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn với protein. 

  • Thuốc acid acetylsalicylic hoặc NSAID: Trong số những người sử dụng thường xuyên acid acetylsalicylic hoặc NSAID (3 ngày hoặc hơn mỗi tuần) tỷ lệ các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ở những bệnh nhân được điều trị với risedronat tương tự như ở các bệnh nhân đối chứng (dùng placebo).

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Quá liều:

    • Sau khi uống risedronat quá liều trầm trọng có thể dẫn đến giảm calci và phospho huyết thanh ở một số bệnh nhân. Ngoài ra ở một số bệnh nhân còn có dấu hiệu và triệu chứng hạ calci huyết.

  • Xử trí: 

    • Nên uống sữa hoặc các thuốc kháng acid có chứa magnesi, calci hoặc nhôm để kết gắn với risedronat natri và giảm sự hấp thu thuốc. Trong trường hợp quá liều trầm trọng, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện ngay để xử trí như rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa được hấp thu hoặc có thể tiêm calci tĩnh mạch để phục hồi lượng calci bị ion hóa, giảm bớt các dấu hiệu và triệu chứng hạ calci huyết.

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc SaViRisone 5

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - SAVIPHAMR

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

SaViRisone 5 - Thuốc điều trị loãng xương hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ