SaVi Donepezil 10 - Thuốc điều trị sa sút trí tuệ của SAVIPHARM

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30495-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Donepezil hydroclorid (dưới dạng Donepezil hydroclorid monohydrat) 10mg - 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

SaVi Donepezil 10 là sản phẩm gì?

  • SaVi Donepezil 10 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, được chỉ định trong điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer. Với tác dụng của thuốc sẽ giúp hỗ trợ cải thiện tình hình sức khỏe, trí nhớ của bệnh nhân hiệu quả, sớm lấy lại minh mẫn cho đầu óc

Thành phần của SaVi Donepezil 10

  • Donepezil hydroclorid (dưới dạng Donepezil hydroclorid monohydrat) 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của SaVi Donepezil 10

  • Donepezil được chỉ định trong điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.

Cách dùng - Liều dùng của SaVi Donepezil 10

  • Cách dùng :
    • Thuốc dùng đường uống. Không phụ thuộc vào bữa ăn.
    • Đặt thuốc trên lưỡi cho viên rã ra rồi nuốt không cần nước hoặc uống với nước
  • Liều dùng:
    • Người lớn và người cao tuổi
      • Việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày).
      • Liều 5 mg/ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil ở trạng thái ổn định.
      • Sau một tháng đánh giá lâm sàng trong việc điều trị ở liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày). Liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 10 mg. Các liều lớn hơn 10 mg/ngày chưa được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng.
      • Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil. Không có chứng cứ nào về tác dụng phản hồi sau khi ngưng điều trị đột ngột.
    • Lưu ý: Đối với liều 5 mg/lần, nên sử dụng chế phẩm có hàm lượng phù hợp (DONEPEZIL ODT 5)
    • Suy thận và gan:
      • Một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì những tình trạng này không ảnh hường đến độ thanh thải của donepezil.
    • Trẻ em:
      • Donepezil không được dùng cho trẻ em

Chống chỉ định của SaVi Donepezil 10

  • Quá mẫn cảm với donepezil, các dẫn xuất của piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng SaVi Donepezil 10

  • Cần thận trọng đối với:
    • Chung: Việc điều trị nên được bắt đầu và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị chứng sa sút trí tuệ. Sự chẩn đoán nên dựa theo những hướng dẫn đã được công nhận (như DSM IV – Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorder, ICD 10 – International Classification of Diseases). Việc điều trị bằng donepezil chi nên bắt đầu khi đã cỏ người chăm sóc bệnh nhân, chịu trách nhiệm theo dõi bệnh nhân uống thuốc một cách đều đặn. Điều trị duy trì có thể tiếp tục khi thuốc vẫn còn hiệu quả điều trị đối với bệnh nhân. Do đó, hiệu quả lâm sàng của donepezil nên được đánh giá lại một cách thường xuyên. Nên xem xét ngưng điều trị khi hiệu quả điều trị không còn nữa. Sự đáp ứng của từng cá nhân đối với donepezil không thể đoán trước được. Dùng donepezil đối với bệnh nhân bị sa sút trí tuệ nặng, những loại sa sút trí tuệ khác hay những loại suy giảm trí nhớ khác (như giảm chức năng nhận thức liên quan tới tuổi) chưa được nghiên cứu.
    • Gây mê: Donepezil là chất ức chế enzym cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholin trong quá trình gây mê.
    • Tim mạch: Do tác dụng dược lý của thuốc này, các chất ức chế men cholinesterase có thể có các tác động cường đối giao cảm trên nhịp tim (như làm chậm nhịp tim). Khả năng chịu tác dụng này có thể đặc biệt quan trọng đối với những bệnh nhân có “hội chứng nhịp xoang bệnh lý” hoặc những bệnh lý dẫn truyền trên thất của tim, như chẹn dẫn truyền xoang nhĩ hay nhĩ-thất.
    • Tiêu hóa: Những bệnh nhân có nguy cơ cao loét đường tiêu hóa, chẳng hạn như những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (non steroidal antiinflammatory drug; NSAID) cần được theo dõi các triệu chứng đường tiêu hóa. Tuy nhiên, những nghiên cứu lâm sàng về donepezil cho thấy không có sự gia tăng tỷ lệ loét tiêu hóa hoặc xuất huyết đường tiêu hóa so với giả dược.
    • Cơ quan sinh dục-niệu: Dù chưa được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng về donepezil, nhưng các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây ra bí tiểu.
  • Bệnh lý thần kinh:
    • Động kinh: Các thuốc có tác dụng giống cholin được cho rằng có khà năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, cơn động kinh cũng có thể là một biểu hiệu của bệnh Alzheimer. Những thuốc có tác dụng giống cholin có thể làm nặng thêm hoặc gây ra các triệu chứng ngoại tháp.
    • Hội chứng thần kinh ác tính (Neuroleptic Malignant Syndrome: NMS): Là một hội chứng có thể gây tử vong, đặc trưng bởi các triệu chứng như tăng thân nhiệt, cứng cơ, thay đổi nhận thức, tăng creatin phosphokinase huyết tương, được báo cáo có xảy ra khi dùng donepezil (hiểm khi), chủ yếu ở bệnh nhân dừng phối hợp với thuốc chống loạn thần. Các dấu hiệu khác bao gồm tiêu cơ vân, suy thận cấp. Nêu ở bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu, triệu chứng của NMS hoặc sốt cao không rõ nguyên nhân thì nên ngừng thuốc.
    • Hô hấp: Do các tác dụng giống cholin của thuốc, nên cẩn thận khi kê toa các chất ức chế cholinesterase cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn. Không nên dùng phối hợp với các thuốc ức chế acetylcholinesterase khác, thuốc chủ vận hay đối kháng hệ cholinergic.
    • Suy gan nặng: Chưa có dữ liệu đối với bệnh nhân bị suy gan nặng.
    • Tả dược: Thành phần manitol trong chế phẩm có thể gây nhuận tràng nhẹ. Thành phần aspartam trong chế phẩm là một nguồn cung cấp phenylalanin, do đó cần thận trọng khi dùng cho người bị phenylketon niệu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng donepezil hydroclorid cho phụ nữ mang thai.
    • Các nghiên cứu trên động vệt cho thấy donepezil hydroclorid không gây quái thai nhưng đã thấy có độc tính trong và sau khi sinh. Nguy cơ tiềm ẩn đối với người vẫn chưa rõ.
    • Do đó không nên dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kì mang thai trừ khi hiệu quả mang lại vượt trội hơn hẳn nguy cơ
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Donepezil tiết vào sữa chuột. Chưa rõ có phải donepezil hydroclorid được tiết vào sữa mẹ hay không và cũng chưa có nghiên cứu nào ở phụ nữ đang cho con bú. Do đó, phụ nữ đang dùng donepezil không nên cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi và co cứng cơ có thể xảy ra, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hay khi tăng liều dùng donepezil hydroclorid nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của SaVi Donepezil 10

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: buồn nôn; nôn; tiêu chảy; ăn mất ngon; giảm cân; đi tiểu thường xuyên; tiểu tiện không tự chủ; chuột rút cơ bắp; đau khớp, sưng hoặc cứng khớp; mệt mỏi quá mức; khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ; đau đầu; hoa mắt; căng thẳng; phiền muộn; nhầm lẫn; những thay đổi trong hành vi hay tâm trạng; ảo giác; những giấc mơ bất thường; da ngứa đỏ
  • Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng này, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức hoặc được điều trị y tế khẩn cấp: ngất xỉu; nhịp tim chậm; tức ngực; khó thở; đau dạ dày; phân có màu đen; phân có máu; nôn ra máu; chất nôn giống như bã cà phê; khó đi tiểu hoặc đau khi đi tiểu; đau lưng dưới; cảm sốt; co giật; đổi màu hoặc bầm tím trên da

Tương tác thuốc

  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy isoenzym 3A4 và một phần nhỏ của isoenzym 2D6, trong hệ thống cytochrom P450 có ảnh hường đến sự chuyển hóa của donepezil. Các thuốc ức chế CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, erythromycin và các thuốc ức chế CYP2D6 như quinidin, fluoxetin làm tăng nồng độ donepezil trong huyết tương. Trong một nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazol làm tăng nồng độ trung bình của donepezil khoảng 30%. Nồng độ/tác dụng của donepezil cũng có thể tăng lên do conivaptan, corticosteroid (toàn thân).
  • Ngược lại, các thuốc cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin và rượu làm giảm nồng độ donepezil trong huyết tương. Nồng độ/tác dụng của donepezil cũng có thể giảm bởi các thuốc kháng cholinergic, peginterferon alpha 2b, tocilizumab.
  • Donepezil có thể làm tăng nồng độ của các thuốc chống loạn thần, thuốc chẹn beta, thuốc chủ vận cholinergic, succinylcholin. Donepezil có thể làm giảm nồng độ của các thuốc kháng cholinergic, các thuốc phong bế thần kinh – cơ (không khử cực).

Xử lý khi quên liều

  •  Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng
    • Việc dùng quá liều với chất ức chế cholinesterase có thể đưa đến cơn tiết acetylcholin đặc trưng bởi buồn nôn, ói mửa trầm trọng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, huyết áp thấp, giảm hô hấp, đột quỵ và co giật. Có khả năng làm tăng nhược cơ và có thể đưa đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
  • Xử trí
    • Trong bất kỳ trường hợp dùng quá liều nào, nên dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân. Chất chống tiết cholin bậc ba như atropin có thể được sử dụng như một thuốc giải độc trong trường hợp quá liều donepezil hydroclorid.
    • Atropin Sulfat tiêm tĩnh mạch: liều khởi đầu từ 1 đến 2 mg tiêm tĩnh mạch, liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng. Các đáp ứng không điển hình về huyết áp và nhịp tim đã được báo cáo với các tác dụng giống cholin khác khi dùng phối họp với chất chống tiết cholin bậc bốn như glycopyrrolat. Chưa biết được donepezil hydroclorid và/hoặc các sàn phẩm chuyển hóa của nó có thể được thài trừ bàng thẩm tách hay không (thẩm tách máu, thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu).

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  •  36 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

SaVi Donepezil 10 - Thuốc điều trị sa sút trí tuệ của SAVIPHARM hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ