Savi Candesartan 4 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23003-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Candesartan 4mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 30 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Savi Candesartan 4 là thuốc gì?

  • Savi Candesartan 4 thường được sử dụng trong điều trị cao huyết áp và suy tim. Với thành phần chứa candesartan thuốc có tác dụng hạ huyết áp hiệu quả giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim, giảm tử vong do các bệnh về tim mạch. Thuốc được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em từ 1 đến 17 tuổi.

Thành phần của thuốc Savi Candesartan 4

  • Candesartan 4mg 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Savi Candesartan 4

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 1 đến 17 tuổi. Có thể dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Điều trị suy tim (NYHA nhóm II – IV) ở người lớn suy tim tâm thu thất trái để giảm tử vong do tim mạch và giảm nhập viện do suy tim. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Savi Candesartan 4

  • Quá mẫn với candesartan hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai trong thời kỳ thứ 2 và 3.
  • Suy gan nặng và/hoặc ứ mật. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Savi Candesartan 4

  • Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống có hoặc không có dùng chung với thức ăn.
    • Sinh khả dụng của candesartan không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Liều lượng:
    • Tăng huyết áp ở người lớn:
      • Liều phải điều chỉnh theo mỗi cá nhân. Huyết áp đáp ứng phụ thuộc vào liều trong khoảng 2 đến 32 mg. Các khuyến cáo thường là bắt đầu với liều 16 mg 1 lần/ngày khi đơn trị liệu ở bệnh nhân không bị giảm thể tích máu. Candesartan có thể dùng 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày với tổng liều dùng từ 8 - 32 mg. Liều cao hơn không cho tác dụng mạnh hơn. Hầu hết tác dụng chống tăng huyết áp có được trong vòng 2 tuần, và giảm huyết áp tối đa đạt được trong vòng 4 – 6 tuần điều trị với candesartan.
      • Không cần phải điều chỉnh liều bắt đầu cho bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ, hoặc bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ. Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan trung bình, cần cân nhắc cho bắt đầu với liều thấp. Với bệnh nhân có thể giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu, đặc biệt là những bệnh nhân suy giảm chức năng thận), khi bắt đầu dùng candesartan cần được giám sát y tế chặt chẽ và cân nhắc sử dụng liều thấp.
      • Nếu huyết áp không kiểm soát được khi dùng một mình candesartan, nên dùng thêm thuốc lợi tiểu. Candesartan cũng có thể dùng chung với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
    • Tăng huyết áp ở trẻ em từ 6 - < 17 tuổi:
      • Candesartan có thể dùng liều 1 lần/ngày hay chia thành 2 liều bằng nhau. Điều chỉnh liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng huyết áp. Với những bệnh nhân có thể thiếu thể tích nội mạch (như bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu, đặc biệt là những bệnh nhân suy giảm chức năng thận), khi bắt đầu dùng candesartan cần được giám sát y tế chặt chẽ và cân nhắc sử dụng liều thấp.
      • Với những trẻ dưới 50 kg, khoảng liều là từ 4 -16 mg mỗi ngày. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 4 - 8 mg. Với những trẻ trên 50 kg, khoảng liều là từ 4 - 32 mg mỗi ngày. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 8 – 16 mg.
      • Những liều trên 32 mg không được nghiên cứu ở những bệnh nhân trẻ em (6 - <17 tuổi).
      • Tác dụng chống tăng huyết áp thường có được trong vòng 2 tuần, với tác dụng đầy đủ thường đạt được trong vòng 4 tuần điều trị bằng candesartan.
      • Tất cả bệnh nhân trẻ em có độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73 m2 không nên dùng candesartan vì candesartan không được nghiên cứu ở dân số này.
    • Bệnh nhân suy tim:
      • Liều khởi đầu khuyến cáo để điều trị suy tim là 4 mg x 1 lần/ngày. Liều đích là 32 mg x 1 lần/ngày, đạt được bằng cách gấp đôi liều trong khoảng mỗi 2 tuần điều trị, khi bệnh nhân dung nạp được.
      • Tăng huyết áp ở người lớn, 16 mg/lần/ngày, 8 - 32 mg tổng liều hàng ngày
      • Tăng huyết áp ở trẻ em (6 - <17 tuổi):
      • < 50 kg 4 - 8 mg/lần/ngày, < 50 kg 4 - 16 mg/lần/ngày hoặc xem xét chia liều
      • > 50 kg 8 - 16 mg/lần/ngày, > 50 kg 4 - 32 mg/lần/ngày hoặc xem xét chia liều
      • Suy tim ở người lớn: 4 mg/lần/ngày, 32 mg/lần/ngày

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Savi Candesartan 4

  • Bệnh nhân suy thận nặng, suy tim sung huyết nặng, hẹp động mạch thận một hoặc hai bên.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi không sử dụng khi bị cao huyết áp.
  • Quan sát các dấu hiệu và triệu chứng của huyết áp thấp.
  • Tăng kali máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy tim.
  • Người già.  

Tác dụng phụ của thuốc Savi Candesartan 4

  • Nhẹ và thoáng qua: Đau đầu, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau lưng, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, ho, giả cúm, mệt mỏi, đau bụng, tiêu chảy, phù ngoại vi, nôn.
  • Hiếm: Đau khớp, đau cơ, phù mạch, phát ban, buồn ngủ.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Chưa có tương tác thuốc nghiêm trọng được báo cáo trong các nghiên cứu về candesartan cilexetil với các thuốc khác như glyburid, nifedipin, digoxin, warfarin, hydroclorothiazid và thuốc ngừa thai đường uống ở những người tình nguyện khỏe mạnh, hoặc dùng chung với enalapril ở những bệnh nhân suy tim (NYHA nhóm II và III). Vì candesartan không chuyển
  • hóa đáng kể bởi hệ cytochrom P450 và ở nồng độ điều trị không có ảnh hưởng lên các enzym P450, tương tác với các thuốc ức chế hoặc được chuyển hóa bởi những enzym này không dự đoán được.
  • Các NSAID bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2: Ở những bệnh nhân lớn tuổi, giảm thể tích (bao gồm những người đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu), hoặc tổn thương chức năng thận, việc sử dụng NSAID, kể cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2 cùng với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II có thể làm cho chức năng thận xấu đi. Những tác động này thường có thể đảo ngược được, cần định kỳ theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân dùng candesartan cùng với NSAID.
  • Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có thể bị yếu đi khi dùng cùng với NSAID bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
  • Lithium: Tăng có hồi phục nồng độ lithium trong huyết thanh và độc tính đã được báo cáo khi sử dụng lithium chung với chất ức chế men chuyển và với một số thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Cần theo dõi thận trọng nồng độ lithium trong huyết thanh khi sử dụng chung. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - SAVIPHAMR

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Savi Candesartan 4 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ