Savdiaride 2 - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 hiệu quả

42,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28029-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Glimepirid 2mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Savdiaride 2 là gì?                                                              

  • Savdiaride 2 là thuốc được chỉ định điều trị đái tháo đường túp 2 không phụ thuộc insulin ở người lớn, với chế độ ăn kiêng và tập luyện thế dục thể thao kết hợp phác đồ điều trị sẽ giúp kiểm soát được lượng đường huyết hiệu quả và nhanh chóng.

Thành phần của Savdiaride 2

  • Glimepiride 2mg.

Dạng bào chế                     

  • Viên nén.

Đái tháo đường là bệnh gì?

  • Đái tháo đường (DM) là tình trạng giảm tiết insulin và kháng insulin ngoại vi dẫn đến tăng glucose máu. Triệu chứng sớm liên quan tới tăng glucose máu và bao gồm uống nhiều, khát nhiều, tiểu nhiều và nhìn mờ. Biến chứng muộn gồm bệnh mạch máu, bệnh thần kinh ngoại vi, bệnh thận và dễ nhiễm khuẩn.

Công dụng và chỉ định của Savdiaride 2

  • Glimepirid được dùng để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường typ 2) ở người lớn khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn, luyện tập và giảm cân.
  • Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với glitazon hoặc với insulin

Cách dùng - Liều dùng của Savdiaride 2

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều khởi đầu và cách định liều:
      • Khởi đầu: 1mg x 1 lần/ngày.
      • Sau đó nếu cần tăng liều từ từ: mỗi nấc phải cách quãng 1-2 tuần theo thang liều sau đây: 1mg-2mg-3mg-4mg-6mg(-8mg).
    • Giới hạn liều ở các bệnh nhân được kiểm soát tốt đường huyết:
      • Thường liều dùng của các bệnh nhân này trong khoảng 1-4mg. Các liều hàng ngày trên 6mg chỉ có hiệu quả ở một số bệnh nhân.
    • Giờ giấc dùng thuốc và cách phân liều:
      • Giờ giấc dùng thuốc và cách phân liều phải do bác sĩ quyết định căn cứ trên sinh hoạt của bệnh nhân.
      • Bình thường một lần trong ngày là đủ.
      • Uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
      • Ðiều quan trọng là không được bỏ bữa ăn sau khi đã uống thuốc.
    • Ðiều chỉnh liều:
      • Cần phải điều chỉnh liều trong các trường hợp sau:
        • Do độ nhạy đối với insulin cải thiện khi bệnh được kiểm soát, nhu cầu đối với glimepiride có thể giảm khi điều trị một thời gian. Ðể tránh bị hạ đường huyết, cần phải chú ý giảm liều hoặc ngưng thuốc đúng lúc.
        • Cân nặng của bệnh nhân thay đổi.
        • Sinh hoạt của bệnh nhân thay đổi.
        • Các yếu tố có thể gây tăng độ nhạy đối với hạ hay tăng đường huyết.
        • Thời gian điều trị: Thường dài hạn.

Chống chỉ định của Savdiaride 2

  • Ðái tháo đường type 1 phụ thuộc insulin, thí dụ đái tháo đường với tiền sử bị nhiễm keto-acid.
  • Nhiễm keto – acid do đái tháo đường.
  • Tiền hôn mê hay hôn mê do đái tháo đường.
  • Suy thận nặng: nên chuyển sang insulin.
  • Suy gan nặng: nên chuyển sang insulin.
  • Quá mẫn với glimepiride.
  • Quá mẫn với các sulfonylurea khác.
  • Quá mẫn với các sulfamide khác.
  • Quá mẫn với bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Có thai hoặc dự định có thai: nên chuyển sang insulin.
  • Cho con bú: nên chuyển sang insulin hoặc ngưng cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Savdiaride 2

Chú ý đề phòng:

  • Các dấu hiệu lâm sàng của tăng đường huyết: Tiểu nhiều lần, khát nước dữ dội, khô miệng, da khô.
  • Trong những trường hợp bệnh nhân bị stress (thí dụ: chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt), sự điều hòa đường huyết có thể bị suy giảm, có thể cần phải chuyển tạm thời qua insulin.

Thận trọng lúc dùng:

  • Trong các tuần lễ khi mới bắt đầu điều trị, có thể xảy ra hạ đường huyết. Cần phải theo dõi sát.
  • Ðể đạt được mục tiêu trị liệu là kiểm soát đường huyết một cách tối ưu, bệnh nhân phải áp dụng đều đặn và đúng đắn chế độ ăn, tập thể dục, giảm cân nặng nếu cần cũng như uống thuốc.
  • Trong khi điều trị, phải đo đều đặn đường huyết và đường niệu. Ngoài ra, cũng nên đo cả glycated haemoglobin định kỳ.
  • Khi bắt đầu điều trị, bác sĩ cần phải giải thích kỹ lưỡng cho bệnh nhân. Bác sĩ và bệnh nhân phải chú ý đến nguy cơ hạ đường huyết.
  • Các yếu tố đưa đến nguy cơ hạ đường huyết:
  • Bệnh nhân không hợp tác tốt.
  • Thiếu dinh dưỡng, ăn uống thất thường.
  • Mất cân bằng giữa hoạt động thể lực và lượng carbohydrate ăn vào.
  • Thay đổi chế độ ăn.
  • Uống rượu, nhất là khi kèm với việc bỏ các bữa ăn.
  • Suy chức năng thận.
  • Rối loạn trầm trọng chức năng gan.
  • Quá liều glimepiride.
  • Rối loạn mất bù của hệ nội tiết ảnh hưởng đến biến dưỡng carbohydrate hay phản ứng điều chỉnh ngược của hạ đường huyết (thí dụ trong một số rối loạn chức năng tuyến giáp và trong suy tuyến yên trước hay vỏ thượng thận).
  • Rùng chung với một số thuốc khác (xem phần Tương tác thuốc).
  • Điều trị không có chỉ định.

Hạ đường huyết:

  • Hạ đường huyết gần như luôn luôn kiểm soát được bằng cách ăn ngay đường hay uống các thức uống có đường. Bệnh nhân phải luôn luôn mang theo người ít nhất 20g đường.
  • Ðường nhân tạo không có tác dụng điều trị hạ đường huyết.
  • Sau đó phải theo dõi bệnh nhân sát vì có thể bị tái phát.
  • Nếu bị hạ đường huyết nặng, phải báo bác sĩ và đôi khi phải nhập viện.
  • Trong trường hợp một bệnh nhân tiểu đường được điều trị một bệnh khác do bác sĩ khác, phải báo cho bác sĩ biết tình trạng bệnh tiểu đường của mình cùng với trị liệu trước đó.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong các cơn hạ hoặc tăng đường huyết, nhất là khi khởi đầu hay thay đổi trị liệu hoặc khi không dùng glimepiride đều đặn, sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm. Ðiều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Savdiaride 2

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, ỉa chảy.
    • Mắt: Khi bắt đầu dùng, thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mề đay, ngứa.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
    • Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
    • Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
    • Da: Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc sau đây làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepiride, do đó có thể gây hạ đường huyết: insulin, các thuốc đái tháo đường dạng uống, ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, dẫn xuất của coumarin, cyclophosphamide, disopyramide, fenfluramine, fenyramidol, fibrate, fluoxetin, ifosfamide, ức chế MAO, miconazole, para-aminosalicylic acid, pentoxifylline (liều cao dạng tiêm), phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone, probenecid, quinolones, salicylates, sulfinpyrazone, sulfonamide, các thuốc ức chế giao cảm thí dụ như ức chế bêta và guanethidine, tetracycline, tritoqualine, trofosfamide.
  • Các thuốc sau đây làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepiride, do đó có thể gây tăng đường huyết: acetazolamide, barbiturates, corticosteroids, diazoxide, lợi tiểu, epinephrine (adrenaline) và các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, nhuận trường (sau khi điều trị dài hạn), acid nicotinic (liều cao), estrogen và progesterone, phenothiazine, phenytoin, nội tiết tố tuyến giáp, rifampicin.
  • Các thuốc đối kháng thụ thể H2, clonidine, và reserpine có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepiride.
  • Dưới ảnh hưởng của các thuốc ức chế giao cảm như ức chế bêta, clonidine, guanethidine và reserpine, các dấu hiệu điều chỉnh ngược của hệ giao cảm đối với hạ đường huyết có thể giảm hoặc biến mất.
  • Uống một lúc nhiều rượu hoặc uống rượu lâu ngày có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepiride.
  • Glimepiride có thể làm giảm hay tăng tác dụng của các dẫn xuất của coumarin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Savi

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Savdiaride 2 - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ