Safetamol 120 - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả của Hataphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24777-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paracetamol (acetaminophen)
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Siro
Đóng gói:
Hộp 20 ống x 5ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Safetamol 120 là thuốc gì?

  • Safetamol 120 là thuốc có thành phần Paracetamol, hay còm gọi là Acetaminophen, có tác dụng giảm đau hạ sốt rất đặc hiệu thay thế vị trí của Aspirin trong điều trị hiện nay. Safetamol 120 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Thành phần của thuốc Safetamol 120

  • Paracetamol (acetaminophen)

Dạng bào chế

  • Dung dịch uống

Công dụng - Chỉ định của thuốc Safetamol 120

  • Đau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thé salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.

  • Sốt: Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Safetamol 120

  • Người bệnh quá mẫn với paracetamol hoặc bất cứ thành phần nảo của thuốc.

  • Suy gan nặng.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Safetamol 120

  • Cách sử dụng

    • Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thé là đấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giảm sát.

    • Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,50C), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thê là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.

    • Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

  • Liều dùng:

    • Trẻ dưới 6 tuổi: theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc lựa chọn thuốc với hàm lượng phù hợp.

    • Trẻ em 6 – 8 tuổi: uống 5ml/lần, cách 4-6 giờ một lần, tối đa 4 lần (1g) trong 24 giờ.

    • Trẻ em 8 – 10 tuổi: uống 7,5mI/lần, cách 4-6 giờ một lần, tối đa 4 lần (1,5g)trong 24 giờ.

    • Trẻ em 10 -12 tuổi: uống 10ml/lần, cách 4-6 giờ một lần, tối đa 4 lần (2g) trong 24 giờ.

    • Trẻ em 12-16 tuổi: uống 10-15mI/lần, cách 4-6 giờ một lần, tối đa 4 lần (3g) trong 24 giờ.

    • Trẻ em 16 -18 tuổi: uống 10-20ml/lần, cách 4-6 giờ một lần, tối đa 4 lần (4g) trong 24 giờ.

    • Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi: uống 10-20ml/lần, cách 4-6 giờ một lần, tối đa 4g trong 24 giờ khi dùng thuốc dưới 2 tuần.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Uống:nhiều rượu bia có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thay thuốc.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    Da: Ban.
    Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
    Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch câu trung tính, giảm toàn thê huyết cầu, giảm bạch cầu).
    Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    Da: Hội chứng Steven- Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
    Khác: Phản ứng quá mẫn.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.

  • Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây buồn ngủ không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu: Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol. 

  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm Ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thànhnhững chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng ké 6 người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc Isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khiđan; Ù thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

  • Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Biểu hiện: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dàingày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong, Buôn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin- máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.

  • Điều trị: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 20 ống x 5ml

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc thuốc Safetamol 120

  • Công ty cổ phẩn dược phẩm Hà Tây (Hataphar)

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

Safetamol 120 - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả của Hataphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ