Sadaclin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hàn Quốc

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20503-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Clindamycin (dưới dạng clindamycin HCl) 300mg.
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Sadaclin là thuốc gì?

  • Sadaclin được chỉ định điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bateroidesfragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin.

Thành phần của thuốc Sadaclin

  • Clindamycin (dưới dạng clindamycin HCl): 300mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Sadaclin

  • Thuốc được chỉ định điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bateroidesfragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:
    • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
    • Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
    • Nhiễm khuẩn máu.
    • Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
    • Chấn thương xuyên mắt.
    • Trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác.
    • Hoại thư sinh hơi.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Sadaclin

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:  
    • Liều thường dùng:
      • Người lớn: Thuốc uống được sử dụng với liều 150 - 300mg clindamycin, 6 giờ một lần; liều 450mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng. Liều  tối đa 1,8g/ngày.
      • Trẻ em:
        • Trẻ em ≥ 30kg thể trọng (trẻ có thể nuốt được viên nang cứng): 15 - 20mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
        • Trẻ <30kg: Thuốc này không phù hợp dùng cho trẻ em dưới 30kg thể trọng.
    • Liều điều trị một số bệnh cụ thể:
      • Trẻ em ≥ 30kg thể trọng (trẻ có thể nuốt được viên nang cứng):
        • Viêm miệng hầu: 15 - 20mg/kg/ngày, chia 3 - 4 liều bằng nhau.
        • Dự phòng viêm màng trong tim: 20mg/kg, trước khi phẫu thuật 30 – 60 phút.
      • Người lớn:
      • Viêm miệng hầu: 150- 450mg/lần, cách 6 giờ/lần, trong 7 ngày, tối đa 1,8g/ngày.
      • Dự phòng viêm màng trong tim: 600mg, uống 30 -60 phút trước khi làm thủ thuật.
      • Dự phòng nhiễm khuẩn huyết ở người thay khớp gối phải trải qua phẫu thuật răng: Uống 600mg 1 giờ trước khi làm phẫu thuật.
      • Nhiễm Toxoplasma: Uống 600mg/lần, cách 6 giờ/lần, phối hợp với pyrimethamin và acidfolinic.
      • Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Đối với sản phụ không có biểu hiện lâm sàng nhưng sốt kéo dài hơn 48 giờ: Uống 300mg, cách 8 giờ/lần (nếu do Myeoplasma) cho đến khi hết sốt.
      • Người suy thận và suy gan: Nên giảm liều clindamycin đối với người bệnh suy gan hoặc suy thận nặng, không cần thiết điều chỉnh giảm liều nếu suy thận nhẹ đến vừa và bệnh gan.
  • Thời gian điều trị: Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
    • Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày.
    • Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.

Chống chỉ định của thuốc Sadaclin

  • Người bệnh mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Sadaclin

  • Vì có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc, nên clindamycin không phải là thuốc được lựa chọn đầu tiên.
  • Nếu người bệnh bị tiêu chảy liên tục trong quá trình dùng clindamycin nên ngừng dùng thuốc hoặc chỉ tiếp tục dùng nếu có sự theo dõi người bệnh chặt chẽ và có những liệu pháp điều trị phù hợp tiếp theo.
  • Phải thận trọng đối với người có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc, cần theo dõi cần thận nhu động ruột và bệnh tiêu chảy).
  • Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng; nếu sử dụng trong thời gian dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và công thức tế bào máu.
  • Dùng clindamycin có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hop. Clindamycin cần sử dụng thận trọng cho người bị suy thận và suy gan nặng, khi dùng liều cao cho những người bệnh này cần theo dõi nồng độ clindamycin trong huyết thanh.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi khi dùng thuốc cần thường xuyên theo dõi chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
  • Không nên dùng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
  • Clindamycin dung nạp kém ở bệnh nhân AIDS.
  • Clindamycin khong an toàn cho người bệnh bị rỗi loạn chuyển hóa porphyrin, tránh dùng cho người bị rồi loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
  • Thận trong với các bệnh nhân có rỗi loạn chuyển hóa liên quan dén lactose.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 - 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Sadaclin

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile, đau bụng.
  • Ít gặp:
    • Da: Mề đay, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban.
  • Hiếm gặp:
    • Sinh dục, niệu: Viêm âm dạo.
    • Thận: Chức năng thận bất thường.
    • Toàn thân: Sốc phản vệ.
    • Da: Ban đỏ da, viêm tróc da.
    • Mau: Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
    • Gan: Vàng da, chức năng gan bất thường.

Tương tác thuốc

  • Clindamycin có tác dụng phong bế thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ khác, vì vậy nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này và những người bệnh này cần được theo dõi vì tác dụng phong bế thân kinh cơ kéo dài.
  • Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
    • Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
    • Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, vì vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
    • Diphenoxylat, loperamid hoặc oplat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin vì chúng làm chậm thải độc tố.
    • Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
    • Clindamycin kháng lại hoạt tính kháng sinh của các aminoglycosid in vitro. Tuy nhiên, in vivo sự kháng này không được chứng minh, clindamycin đã sử dụng thành công trong kết hợp với một aminoglycosil và sự giảm hoạt tính không thấy rõ.
    • Clindamycin có thể làm giảm tác dụng của vaccin thương hàn dạng uống.
    • Clindamycin đối kháng tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase (neostigmin và pyridostigmin).
    • Thuốc đối kháng vitamin K: Tăng các chỉ số xét nghiệm đông máu (PT/LNR) và/hoặc chảy máu ở những bệnh nhân điều trị kết hợp clindamycin với thuốc đối khang vitamin K (ví dụ: Warfarin, acenocoumarol vai fluindion). Nên giám sát thường xuyên các xét nghiệm đông máu ớ những bệnh nhân được điều trị với thuốc đối kháng vitamin K.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 34 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Sungwon Adcock Pharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Sadaclin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hàn Quốc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ