Rosepire 0.03mg - Thuốc tránh thai hiệu quả của Tây Ban Nha

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19222-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
drospirenone 3mg và ethinylestradiol 0.03mg;
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 28 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Rosepire 0.03mg là gì?                                         

  • Rosepire 0.03mg là thuốc được sản xuất bởi Laboratorios Leon Farma, S.A (Tây Ban Nha) có tác dụng dùng làm thuốc tránh thai hiệu quả, với các thành phần có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp ngăn ngừa thai cho người bệnh không có ý định mang thai.

Thành phần của Rosepire 0.03mg

  • Drospirenone 3mg.
  • Ethinylestradiol 0,03mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Rosepire 0.03mg

  • Thuốc tránh thai đường uống.

Cách dùng - Liều dùng của Rosepire 0.03mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Uống 1 viên/ngày trong 28 ngày liên tiếp vào 1 giờ nhất định theo chỉ dẫn trên vỉ. Bắt đầu vỉ tiếp theo sau ngày hết viên cuối cùng của vỉ trước. Chu kỳ kinh nguyệt thường bắt đầu vào ngày thứ 2 - 3 sau khi uống viên placebo màu trắng.
    • Bắt đầu dùng thuốc:
      • Không dùng biện pháp tránh thai bằng hormon (tháng trước): bắt đầu uống thuốc vào ngày thứ nhất của chu kỳ kinh nguyệt.
      • Đổi từ thuốc tránh thai kết hợp đường uống (combined oral contraception - COCs) khác: bắt đầu dùng thuốc vào ngày sau khi dùng hết viên placebo hoặc sau khoảng nghỉ của vỉ thuốc tránh thai trước.
      • Đổi từ biện pháp chỉ dùng progesteron: nếu dùng viên tránh thai - bắt đầu vào bất kỳ ngày nào. Nếu đang cấy/ dùng vòng tránh thai, uống thuốc vào ngày tháo ra; Nếu đang tiêm, dùng thuốc vào ngày phải tiêm liều tiếp theo. Sau khi thay đổi nên thêm 1 biện pháp tránh thai cơ học trong 7 ngày đầu dùng thuốc.
      • Sau sẩy thai ở 3 tháng đầu thai kỳ: uống thuốc ngay, không cần biện pháp tránh thai khác.
      • Sau khi sinh hoặc sau sẩy thai ở 3 tháng giữa thai kỳ: Bắt đầu dùng thuốc vào ngày thứ 21 đến 28. Nếu bắt đầu muộn hơn, nên thêm 1 biện pháp tránh thai cơ học trong 7 ngày đầu. Nếu đã giao hợp, phải loại trừ khả năng có thai trước khi uống COCs hoặc đợi đến kỳ kinh nguyệt đầu tiên.

Chống chỉ định của Rosepire 0.03mg

Có nguy cơ hoặc đang mắc thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE):

  • Đang mắc thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch VTE đang dùng thuốc chống đông hoặc có tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) hay thuyên tắc phổi (PE).
  • Huyết khối tĩnh mạch di truyền hay có khuynh hướng mặc phải: đề kháng APC (gồm yếu tố V Leiden), thiếu antithrombin III, thiếu protein C, thiếu protein S.
  • Đại phẫu bất động trong thời gian dài.
  • Nguy có huyết khối tĩnh mạch tăng do có nhiều yếu tố nguy cơ.

Có yếu tố nguy cơ hoặc đang mắc thuyên tắc huyết khối động mạch (ATE):

  • Đang mắc hoặc có tiền sử thuyên tắc huyết khối động mạch (như nhồi máu cơ tim) hoặc có dấu hiệu báo trước (như đau thắt ngực).
  • Bệnh mạch máu não: Đang bị đột quỵ hoặc có tiền sử, có dấu hiệu báo trước (con thiếu máu cục bộ thoáng qua TIA).
  • Thuyên tắc huyết khối động mạch di truyền hoặc có khuynh hướng mắc phải: Tăng homocystein máu và kháng thể kháng phospholipid (kháng thể kháng cardiolipin, kháng đông lupus).
  • Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh khu trú.

Nguy cơ thuyên tắc huyết khối động mạch tăng do nhiều yếu tố nguy cơ hoặc một yếu tố nguy cơ nghiêm trọng như: Đái tháo đường biến chứng mạch máu, tăng huyết áp nặng, rối loạn chuyển hóa lipoprotein.

  • Đang có hoặc tiền sử bệnh gan nặng đến khi chức năng gan trở lại bình thường.
  • Đang có hoặc tiền sử u gan (lành tính hoặc ác tính).
  • Suy thận nặng hoặc suy thận cấp.
  • Đã chẩn đoán hoặc nghi ngờ khối u ác tính liên quan nội tiết tố (u cơ quan sinh dục hoặc u vú).
  • Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Rosepire 0.03mg

  • Thuốc tránh thai kết hợp đường uống làm tăng nguy cơ bệnh huyết khối tắc mạch. Nguy cơ mắc thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) cao nhất trong năm đầu tiên sử dụng thuốc tránh thai kết hợp (COCs). 
  • Nhìn chung nguy cơ VTE ở người dùng COCs với estrogen liều thấp (< 50mcg ethinylestradiol) cao hơn từ 2 - 3 lần những người không dùng COCs không mang thai và vẫn thấp hơn so với nguy cơ thuyên tắc do mang thai và sinh đẻ.
  • Thuyên tắc huyết khối tỉnh mạch (VTE) biểu hiện như huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc nghẽn mạch phổi có thể xảy ra trong quá trình uống tất cả các COCs.
  • Rất hiếm khi huyết khối được ghi nhận xảy ra ở các mạch máu khác như gan, mạc treo, thận, tĩnh và động mạch võng mạc hoặc não. Không có sự thống nhất quan điểm mặc dù sự xuất hiện của các trường hợp này liên quan đến việc sử dụng COCs.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không chỉ định Rosepire cho phụ nữ có thai.
  • Thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ và làm giảm chất lượng sữa. Không sử dụng thuốc đến khi dừng cho trẻ bú sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng phụ đau đầu và xơ cứng tai của thuốc có thể làm giảm khả năng nghe, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Rosepire 0.03mg

  • Thường gặp:
    • Tâm thần: Chán nản.
    • Thần kinh: Đau đầu.
    • Vận mạch: Đau nửa đầu.
    • Tiêu hoá: Buồn nôn.
    • Cơ quan sinh sản/ tuyến vú: Rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết giữ kỳ, đau căng vú, tiết dịch âm đạo, viêm âm hộ/ âm đạo do Candida.
  • Ít gặp:
    • Tâm thần: Tăng hoặc giảm ham muốn tình dục.
    • Vận mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp
    • Tiêu hoá: Nôn, tiêu chảy.
    • Da: Mụn trứng cá, chàm, ngứa, rụng tóc.
    • Cơ quan sinh sản và tuyến vú: Vú to, nhiễm trùng âm đạo.
    • Toàn thân: Giữ nước, tăng hoặc giảm trọng lượng.
  • Hiếm gặp:
    • Miễn dịch: Quá mẫn, hen.
    • Tai: Giảm thính lực.
    • Vận mạch: Huyết khối tắc tĩnh mạch hoặc động mạch.
    • Da: Hồng ban dạng nút, hồng ban đa dạng.
    • Cơ quan sinh sản và tuyến vú: Vú tiết dịch.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • COCs có thể tương tác với thuốc gây cảm ứng men gan microsome: Hydantoin, barbiturate, primidone, carbamazepine và rifampicin, oxcarbamazepine, topiramate, felbamate, ritonavir, griseofulvin có thể làm rối loạn chu kỳ và/ hoặc ảnh hưởng đến tác dụng tránh thai.
  • Tác dụng tránh thai bị giảm sút khi dùng cùng với kháng sinh như ampicillin và tetracyclin. Cơ chế của tương tác này chưa được xác định.
  • Nên sử dụng thêm một biện pháp tránh thai tạm thời cùng với COCs trong quá trình sử dụng các thuốc trên và 28 ngày sau khi dừng dùng thuốc. Nếu dùng đồng thời hai loại thuốc kéo dài đến khi hết viên thuốc có hoạt tính của vỉ COC, dùng luôn vỉ tiếp theo mà không có thời gian nghỉ hoặc không dùng viên giả dược.
  • Ảnh hưởng của drospirenone và ethinylestradiol tới các thuốc khác: Nồng độ thuốc trong huyết thanh và mô có thể tăng (cyclosporin) hoặc giảm (lamotrigin).
  • Một số bệnh nhân không suy thận, dùng đồng thời drospirenone với chất ức chế ACE hoặc NSAID không gây ảnh hưởng đến nồng độ kali huyết thanh. Tuy nhiên, dùng đồng thời drospirenone với chất kháng aldosteron khác hay thuốc lợi tiểu giữ kali chưa được nghiên cứu. Trong trường hợp này, nồng độ kali huyết thanh phải được kiểm tra trong chu kỳ đầu tiên.
  • Thuốc tránh thai steroid có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm: Bao gồm các thông số sinh hoá của gan, tuyến giáp, thượng thận và chức năng thận, nồng độ protein huyết thanh, ví dụ như globulin và lipid/ lipoprotein gắn corticosteroid, thông số của chuyển hoá cabohydrate, sự đông máu và phân huỷ fibrin. Các thay đổi nói chung vẫn thuộc ngưỡng bình thường. Drospirenone gây tăng hoạt tính của aldosteron ở thận làm giữ muối.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 28 viên.

Nhà sản xuất

  • Laboratorios León Farma, S.A.– Tây Ban Nha.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Rosepire 0.03mg - Thuốc tránh thai hiệu quả của Tây Ban Nha hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ