Rivaxored 15mg Dr. Reddy - Thuốc phòng ngừa thuyên tắc huyết khối

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-20 00:53:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22642-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Rivaroxaban 15mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Rivaxored 15mg Dr. Reddy là gì?

  • Rivaxored 15mg Dr. Reddy là thuốc được chỉ định điều trị phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng hay khớp gối. Rivaxored 15mg Dr. Reddy giúp cải thiện tình trạng sức khỏe người bệnh.

Thành phần của Rivaxored 15mg Dr. Reddy

  •  Rivaroxaban: 15mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Xơ vữa động mạch là gì?

  • Xơ vữa động mạch được đặc trưng bởi các mảng bám nội mạc (mảng xơ vữa) xâm lấn vào lòng các động mạch cỡ trung bình và lớn. Các mảng chứa lipid, tế bào viêm, tế bào cơ trơn và mô liên kết. Các yếu tố nguy cơ bao gồm béo phì, đái tháo đường, hút thuốc lá, tiền sử gia đình, lối sống tĩnh tại, béo phì và cao huyết áp.

Công dụng và chỉ định của Rivaxored 15mg Dr. Reddy

  • Thuốc Rivaxored chỉ định điều trị trong trường hợp phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng hay khớp gối.

Cách dùng - Liều dùng của Rivaxored 15mg Dr. Reddy

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: 

      • Liều khuyến cáo là 10 mg Rivaroxaban uống mỗi ngày một lần. Liều khởi đầu nên được dùng trong vòng 6-10 giờ sau phẫu thuật, với điều kiện tình trạng cầm máu đã được thiết lập.

      • Thời gian điều trị phụ thuộc vào nguy cơ huyết khối tĩnh mạch của từng cá nhân bệnh nhân xác định bởi loại phẫu thuật chỉnh hình.

      • Đối với bệnh nhân trải qua đại phẫu khớp háng, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 tuần.

      • Đối với các bệnh nhân trải qua đại phẫu khớp gối, thời gian điều trị khuyến cáo là 2 tuần

    • Phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống:

      • Liều khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày một lần, đây cũng là liều tối đa được khuyến cáo.

      • Khi bệnh nhân điều trị với Rivaroxaban nên được duy trì lâu dài sẽ cho các lợi ích về phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống lớn hơn nguy cơ chảy máu.

Chống chỉ của Rivaxored 15mg Dr. Reddy

  • Bệnh nhân quá mẫn với Rivaroxaban hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

  • Người bệnh đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.

  • Có tổn thương hoặc có bệnh lý, nếu được xem là một nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Điều này có thể bao gồm loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, xuất hiện khối u ác tính với nguy cơ chảy máu cao, gần đây có tổn thương não hoặc cột sống, gần đây có phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, xuất huyết nội sọ gần đây, được biết hoặc nghi ngờ giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu hoặc các bất thường mạch máu lớn trong cột sống hoặc nội sọ.

  • Dùng phối hợp với các thuốc chống đông như heparins không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (Enoxaparin, Dalteparin, vv…), các dẫn xuất heparin (Fondaparinux, vv…), thuốc chống đông dạng uống (Warfarin, Dabigatran Etexalate, Apixaban, vv…), trừ các trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi thuốc kháng đông hoặc khi UFH được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì catheter động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.

  • Mắc bệnh gan đi kèm với rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Rivaxored 15mg Dr. Reddy

  • Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau đây:

  • Tính an toàn và hiệu quả của Rivaroxaban đã được nghiên cứu kết hợp với các thuốc kháng tiểu cầu aspirin và clopidogrel hoặc ticlopidine. Điều trị kết hợp với thuốc kháng tiểu cầu khác, ví dụ Prasugrel hoặc Ticagrelor, chưa được nghiên cứu và không được khuyến cáo.

  • Giám sát lâm sàng phù hợp với thực hành các thuốc kháng đông được khuyến cáo trong suốt thời gian điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Rivaxored 15mg Dr. Reddy

Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:

  • Phổ biến: Thiếu máu (bao gồm cả các thông số xét nghiệm tương ứng).

  • Không phổ biến: Tăng tiểu cầu (bao gồm tăng số tiểu cầu)A.

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Không phổ biến: Phản ứng dị ứng, viêm da dị ứng.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Phổ biến: Chóng mặt, nhức đầu.

  • Không phổ biến: Xuất huyết não và nội sọ, ngất.

Rối loạn mắt:

  • Phổ biến: Xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc).

Rối loạn tim:

  • Không phổ biến: Nhịp tim nhanh.

Rối loạn mạch:

  • Phổ biến: Hạ huyết áp, tụ máu.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

  • Phổ biến: Chảy máu cam, ho ra máu.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Phổ biến: Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau bụng và dạ dày ruột, khó tiêu, buồn nôn, táo bónA, tiêu chảy, nôn mửaA.

  • Không phổ biến: Khô miệng.

Rối loạn gan – mật:

  • Không phổ biến: Chức năng gan bất thường.

  • Hiếm gặp: Vàng da.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Phổ biến: Ngứa (bao gồm cả trường hợp không phổ biến của bệnh ngứa toàn thân), phát ban, bằm xuất huyết dưới da, xuất huyết ở da và dưới da.

  • Không phổ biến: Mày đay.

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:

  • Phổ biến: Đau ở đầu chiA.

  • Không phổ biến: Chảy máu trong khớp

  • Hiếm gặp: Chảy máu cơ.

  • Chưa biết: Hội chứng khoang thứ phát sau xuất huyết.

Rối loạn thần và tiết niệu:

  • Phổ biến: Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục (bao gồm cả tiểu máu và rong kinhB), suy thận (bao gồm tăng creatinine máu, tăng ure máu)A.

  • Chưa biết: Suy thận/suy thận cấp thứ phát sau chảy máu nghiêm trọng do giảm tưới máu.

Rối loạn chung và bệnh tại chỗ uống thuốc:

  • Phổ biến: SốtA, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng (bao gồm cả mệt mỏi và suy nhược).

  • Hiếm gặp: Phù cục bộA

  • Không phổ biến: Cảm thấy không khỏe (bao gồm khó chịu).

Các xét nghiệm:

  • Phổ biến: Tăng transaminase.

  • Không phổ biến: Tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm trong máuA, tăng LDHA, tăng lipaseA, tăng amylaseA, tăng GGTA.

  • Hiếm gặp: Bilirubin liên hợp tăng (có hoặc không có sự gia tăng đồng thời của ALT).

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời Rivaroxaban với Ketoconazol (400 mg mỗi ngày một lần) hoặc Ritonavir (600 mg hai lần một ngày) làm AUC trung bình của Rivaroxaban tăng lên 2,5 lần/2,6 lần và Cmax trung bình của Rivaroxaban tăng lên 1,6 lần/1,7 lần, đồng thời tác dụng dược lực cũng tăng lên đáng kể có thể dẫn đến nguy cơ chảy máu tăng lên.

  • Do đó, không khuyến cáo sử dụng Rivaroxaban cho những bệnh nhân đang đồng thời sử dụng theo đường toàn thân azole-antimycotics như Ketoconazole, Itraconazole, Voriconazole và Posaconazole hoặc chất ức chế protease HIV. Những hoạt chất này là chất ức chế mạnh cả CYP3A4 và P-gp.

  • Các chất chỉ ức chế mạnh một trong các đường thải trừ Rivaroxaban, hoặc là CYP3A4 hoặc là P-gp, sẽ làm tăng nồng độ Rivaroxaban trong huyết tương đến một mức độ ít hơn. Clarithromycin (500 mg hai lần một ngày), ví dụ cũng được coi là một chất ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp ở mức trung bình, làm tăng AUC trung bình của Rivaroxaban lên 1,5 lần và Cmax tăng 1,4 lần. Sự tăng này không được cho là có ý nghĩa lâm sàng.

  • Erythromycin (500 mg, 3 lần/ngày), ức chế CYP 3A4 và P-gp ở mức độ trung bình, làm tăng giá trị trung bình của AUC và Cmax của Rivaroxaban lên 1,3 lần. Sự tăng này không được cho là có ý nghĩa lâm sàng.

  • Trên những đối tượng bệnh nhân suy thận nhẹ, erythromycin (500 mg, 3 lần/ngày) làm tăng 1,8 lần giá trị trung bình AUC của Rivaroxaban và 1,6 lần Cmax khi so sánh với đối tượng bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trên những đối tượng bệnh nhân suy thận trung bình, erythromycin làm tăng 2 lần giá trị trung bình AUC và 1,6 lần Cmax khi so sánh với đối tượng bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

  • Tác dụng của erythromycin bị cộng thêm vào tác động của suy thận.

  • Fluconazole (400 mg mỗi ngày một lần), được coi như chất ức chế CYP3A4 vừa phải, làm tăng gấp 1,4 lần AUC trung bình và tăng 1,3 lần Cmax trung bình của Rivaroxaban. Sự tăng này không được cho là có ý nghĩa lâm sàng.

  • Với các dữ liệu lâm sàng còn hạn chế với dronedaron, nên tránh dùng đồng thời với Rivaroxaban.

  • Khi dùng phối hợp Enoxaparin (40 mg một liều duy nhất) với Rivaroxaban (10 mg một liều duy nhất), đã nhận thấy có tác dụng cộng thêm trên hoạt tính kháng yếu tố Xa nhưng lại không có tác dụng cộng thêm nào trên các xét nghiệm đông máu (PT, aPTT). Enoxaparin không ảnh hưởng tới dược động học của Rivaroxaban.

  • Do nguy cơ chảy máu tăng lên, cần giám sát chặt chẽ nếu bệnh nhân được điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu khác.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất   

  • Dr. Reddy's Laboratories Ltd. - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Rivaxored 15mg Dr. Reddy - Thuốc phòng ngừa thuyên tắc huyết khối hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ