Ritaxaban 2.5 Armephaco - Thuốc phòng ngừa huyết khối tắc tĩnh mạch

270,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD3-97-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Rivaroxaban 2,5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ritaxaban 2.5 Armephaco là gì?

  • Ritaxaban 2.5 Armephaco là thuốc chỉ định điều trị phòng ngừa huyết khối tắc tĩnh mạch (VTE). Ritaxaban 2.5 Armephaco với thành phần chính Rivaroxaban giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng sức khỏe, thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần Armephaco.

Thành phần của Ritaxaban 2.5 Armephaco

  • Rivaroxaban: 2,5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch là gì?

  •  Bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu ở chi dưới hay còn được gọi với cái tên viêm tắc tĩnh mạch sâu thể hiện tình trạng tắc nghẽn ở tĩnh mạch một số vị trí như cẳng chân, đùi..do sự hình thành cục máu đông khiến cho lòng mạch bị lấp.

Công dụng và chỉ định của Ritaxaban 2.5 Armephaco

  • Thuốc được chỉ định để phòng ngừa huyết khối tắc tĩnh mạch (VTE) ở các bệnh nhân tiến hành đại phẫu thuật chỉnh hình hai chi dưới.

Cách dùng - Liều dùng của Ritaxaban 2.5 Armephaco

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày

    • Thời gian điều trị: 

      • Sau khi tiến hành đại phẫu khớp háng, bệnh nhân phải được điều trị trong 5 tuần.

      • Sau khi tiến hành đại phẫu khớp gối cần phải điều trị trong 2 tuần.

Chống chỉ của Ritaxaban 2.5 Armephaco

  • Bệnh nhân quá mẫn với rivaroxaban hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

  • Bệnh nhân đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng (ví dụ chảy máu trong sọ não, chảy máu đường tiêu hóa).

  • Bệnh nhân có bệnh gan đi kèm các rối loạn về đông máu dẫn đến nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.

Lưu ý khi sử dụng Ritaxaban 2.5 Armephaco

  • Không sử dụng Thuốc cho các bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống nấm nhóm azole tác dụng toàn thân (ví dụ ketoconazole) hoặc các thuốc chống HIV ức chế protease (ví dụ ritonavir). Các thuốc này ức chế mạnh cả CYP 3A4 và P-gp. Vì vậy có thể làm tăng nồng độ Thuốc trong huyết tương.

  • Thuốc chống nấm fluconazole Azole, một chất ức chế CYP3A4 vừa phải, tuy nhiên ít có tác dụng hơn trên sự phơi nhiễm Thuốc và có thể được điều trị phối hợp.

  • Suy thận:

    • Thận trọng khi sử dụng Thuốc cho bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 30-50 ml/phút) có sử dụng đồng thời các thuốc có thể làm tăng nồng độ Thuốc trong huyết tương.

    • Nồng độ Thuốc huyết tương có thể tăng lên đáng kể ở bệnh nhân suy thận nặng (trung bình gấp 1,6 lần), dẫn tới tăng nguy cơ chảy máu.

    • Do còn chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng, cần thận trọng khi sử dụng Thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30-15 mL/phút.

    • Không có số liệu lâm sàng về sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 15 mL/phút). Vì vậy không khuyến cáo sử dụng Thuốc cho các bệnh nhân này.

  • Bệnh nhân suy thận nặng hoặc tăng nguy cơ chảy máu và bệnh nhân đang dùng đồng thời đường toàn thân các thuốc chống nấm nhóm azole hoặc chống HIV nhóm ức chế protease cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của biến chứng chảy máu sau khi bắt đầu điều trị. Đều đặn tiến hành kiểm tra thực thể bệnh nhân, quan sát kỹ dẫn lưu vết mổ và định kỳ định lượng hemoglobin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Ritaxaban 2.5 Armephaco

  • Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng với thuốc: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

  • Tìm kiếm sự chú ý khẩn cấp y tế nếu có những triệu chứng của một cục máu tủy sống: đau lưng, tê hoặc yếu cơ ở phần dưới cơ thể, hoặc mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột.

  • Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu có:

    • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu răng, chảy máu kinh nguyệt nặng);

    • Đau, sưng, hoặc chảy máu từ một vết thương hoặc nơi kim được tiêm trong da;

    • Chảy máu từ vết thương hoặc tiêm kim, chảy máu nào đó không dừng lại;

    • Nhức đầu, chóng mặt, yếu, cảm giác lạ;

    • Nước tiểu có màu đỏ, hồng, hoặc nâu; hoặc là

    • Phân có máu hoặc màu hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Rivaroxaban được thải trừ chủ yếu theo đường cytochrome P450 (CYP 3A4, CYP 2J2) qua trung gian chuyển hóa tại gan và bài tiết qua thận ở dạng không đổi, liên quan tới hệ thống vận chuyển P-glycoprotein (P gp)/protein đối kháng ung thư vú (Bcrp).

  • Ức chế CYP: Rivaroxaban không ức chế CYP 3A4 hoặc bất cứ đồng phân CYP chủ yếu nào khác.

  • Cảm ứng CYP: Rivaroxaban không gây cảm ứng CYP 3A4 hoặc bất cứ đồng phân CYP chủ yếu nào khác.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP 3A4 và P gp, có thể dẫn tới giảm thải trừ thuốc qua cả gan và thận, do đó sẽ làm tăng đáng kể nồng độ và thời gian tác dụng của thuốc.

  • Sử dụng đồng thời Thuốc và thuốc chống nấm nhóm azole là ketoconazole (400 mg một lần/ngày), một thuốc ức chế mạnh CYP 3A4 và P gp, làm AUC trung bình ở trạng thái cân bằng của Thuốc tăng lên 2,6 lần và làm Cmax trung bình tăng lên 1,7 lần, đồng thời tác dụng dược lực cũng tăng lên đáng kể.

  • Dùng đồng thời Thuốc với ritonavir, thuốc chống HIV nhóm ức chế protease (600 mg, 2 lần/ngày), một thuốc ức chế mạnh CYP 3A4 và P gp, giá trị trung bình của AUC và Cmax của Thuốc, tương ứng tăng lên 2,5 và 1,6 lần, tác dụng dược lực của thuốc cũng tăng lên đáng kể.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần Armephaco

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ritaxaban 2.5 Armephaco - Thuốc phòng ngừa huyết khối tắc tĩnh mạch hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ