Risperstad 2 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 15:18:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18854-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Risperidon - 2 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 4 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 50 viên; hộp 1 chai 100 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Risperstad 2 là thuốc gì?

  • Risperstad 2 là thuốc dùng để điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác. Thuốc Risperstad 2 dùng cả điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

Thành phần của thuốc Risperstad 2

  • Risperidon - 2 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Risperstad 2

  • Thuốc Risperstad 1 là thuốc ETC dùng để Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.

  • Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

  • Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Risperstad 2

  • Nhạy cảm với risperidon hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Risperstad 2

  • Tâm thần phân liệt:

    • Liều uống khởi đầu thường dùng của Tisperidon là 2 mg/ngày; có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngày thứ 2, và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg nếu dung nạp và sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ. Hầu hết các bệnh nhân đáp ứng tốt ở khoảng liều từ 4 – 6mg/ ngày. Risperidon có thể được sử dụng 1 lần/ ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Liều dùng tối đa là l6 mg/ ngày.

  • Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:

    • Liều khởi đầu khuyên dùng là 2 – 3 mg/ lần/ ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng 1 mg/ngày sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ đến tổng liều 6 mg/ngày.

  • Sử dụng cho trẻ em:

    • Điều trị tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13-17 tuổi, điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10-17 tuổi, điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5-16 tuổi.

  • Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức:

    • Liều khởi đầu 0,5 mg x2 lần/ngày, nếu cần thiết, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg/2lần/ ngày tới  1 – 2 mg/2 lần/ ngày. Liều dùng trên 1,5 mg/ 2 lần/ ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuân.

  • Suy gan và suy thận:

  • Liều khởi đầu khuyên dùng của risperidon cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan là 0,5 mg/2 lần/ ngày, nếu cần thiết, nên tăng liều từ từ thêm 0,5 mg/ 2 lần/ ngày tới liều 1- 2 mg x 2 lần/ ngày. Liều dùng trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Risperstad 2

  • Phản ứng phụ nghiêm trọng, gồm sự gia tăng nguy có tử vong đã được báo cáo trên bệnh nhân lớn tuổi sử dụng risperidon hoặc các thuốc chống loạn thần không điển hình khác trong các thử nghiệm lâm sàng trên những bệnh nhân loạn tâm thần liên quan đến chứng sa sút trí tuệ. Risperidon không được sử dụng trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.

  • Do có khả năng xảy ra hạ huyết áp tư thế, nên sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh tim mạch (như có tiền sử nhồi máu cơ tim hay thiếu máu cục bộ, suy tim, bất thường về dẫn truyền), bệnh mạch máu não, tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp ở bệnh nhân (như mất nước, giảm lưu lượng máu) và những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc hạ huyết áp.

Tác dụng phụ của thuốc Risperstad 2

  • Risperidon ít gây tác dụng an thần hoặc ngoại thấp nhưng sự kích động có thể xảy ra thường xuyên hơn.

  • Tác dụng phụ thường gặp khác: gồm mất ngủ, lo âu và đau đầu.

  • Ít gặp: khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, mờ mắt, rối loạn chức năng tình dục bao gồm cương dương vật, tiểu tiện không kiểm soát, ban da và các phản ứng dị ứng khác, ngủ gà, khó tập trung, chóng mặt, mệt môi và viêm mũi.

  • Ngoài hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp cũng được báo cáo Ít gặp.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Vận chuyên risperidon qua nhau thai xảy ra trên chuột con. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Risperidon chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năng vượt trội so với khả năng gây nguy hại cho bào thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Trên những nghiên cứu trên động vật, risperidon và 9-hydroxyrisperidon được bài tiết vào trong sữa. Risperidon và 9-hydroxyrisperidon cũng bài tiết vào trong sữa mẹ. Vì vậy, phụ nữ đang điều trị với risperidon không nên cho con bú.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc kỹ năng vận động, bệnh nhân nên thận trọng khi vận hành máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn máy, cho đến khi biết chắc rằng risperidon không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.

Tương tác thuốc Risperstad 2

  • Nên thận trọng khi dùng risperidon cùng với các thuốc khác tác động trên thần kinh trung ương và alcohol.

  • Do có nguy cơ làm tụt huyết áp, risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc có khả năng gây hạ huyết áp.

  • Risperidon có thể đối kháng tác động của levodopa và các chất dopamin.

  • Sử dụng lâu dài clozapin cùng với risperidon có thể làm giảm sự thanh thải của risperidon.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidon, cần dùng những biện, pháp hỗ trợ thích hợp. Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrin và dopamin, vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của Ì
    risperidon gây nên). Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng. dùng thuốc kháng cholinggic. Theo
    dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hôi phục.

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 4 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 50 viên; hộp 1 chai 100 viên.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Risperstad 2 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ