Ridolip S 10/40 Hasan - Thuốc phòng ngừa các biến cố tim mạch

170,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31407-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ezetimibe/Simvastatin
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ridolip S 10/40 Hasan là gì?

  • Ridolip S 10/40 Hasan là thuốc chỉ định phòng ngừa các biến cố tim mạch, giúp làm giảm nguy cơ xảy ra các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân mắc bệnh mạch vành. Ngoài ra Ridolip S 10/40 Hasan còn giúp điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả.

Thành phần của Ridolip S 10/40 Hasan

  • Ezetimibe: 10mg

  • Simvastatin: 40mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch là gì?

  •  Bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu ở chi dưới hay còn được gọi với cái tên viêm tắc tĩnh mạch sâu thể hiện tình trạng tắc nghẽn ở tĩnh mạch một số vị trí như cẳng chân, đùi..do sự hình thành cục máu đông khiến cho lòng mạch bị lấp.

Công dụng và chỉ định của Ridolip S 10/40 Hasan

  • Phòng ngừa các biến cố tim mạch:

    • Ridolip S được chỉ định để làm giảm nguy cơ xảy ra các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân mắc bệnh mạch vành (CHD) và có tiền sử mắc hội chứng mạch vành cấp (ACS), kể cả đã được điều trị trước đó với statin hay chưa.

  • Tăng cholesterol máu:

    • Ridolip S được chỉ định như một liệu pháp kết hợp với chế độ ăn, sử dụng cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có hoặc không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp, mà bệnh nhân đó không thích hợp với đơn trị liệu bằng 1 statin, sẵn sàng điều trị bằng 1 statin kết hợp với ezetimib.

    • Tăng cholesterol đồng hợp tử có tính chất gia đình (HoFH): Ridolip S được chỉ định như là một liệu pháp bổ sung cho chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân HoFH. Bệnh nhân cũng có thể sử dụng thêm các phương pháp hỗ trợ khác (như lọc bỏ LDL).

Cách dùng - Liều dùng của Ridolip S 10/40 Hasan

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Tăng cholesterol máu: 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.

    • Bệnh nhân mắc CHD hoặc có tiền sử ACS: Trong một nghiên cứu nhằm làm giảm nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch (IMPROVE – IT), liều khởi đầu là 10/40 mg một lần mỗi ngày vào buổi tối.

    • Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính chất gia đình: Liều khuyên dùng cho những bệnh nhân này là 10/40 mg một lần mỗi ngày vào buổi tối.

    • Kết hợp với các thuốc khác:

      • Nên uống RIDOLIP S trước ≥2 giờ hoặc sau ≥4 giờ khi dùng thuốc hấp phụ acid mật.

      • Ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc amiodaron, amlodipin, verapamil, diltiazem hoặc các sản phẩm có chứa elbasvir hay grazoprevir, liều của RIDOLIP S nên được giảm xuống còn 10/20 mg mỗi ngày.

    • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi.

    • Bệnh nhi:

      • Thanh thiếu niên ≥10 tuổi: Kinh nghiệm lâm sàng ở nhóm thanh thiếu niên trong độ tuổi 10-17 còn hạn chế. Liều khuyên dùng nằm trong khoảng 10/10 tới 10/40 mg mỗi ngày.

      • Trẻ em <10 tuổi: RIDOLIP S không được khuyên dùng cho trẻ dưới 10 tuổi do không đầy đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

    • Suy gan:

      • Bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm Child – Pugh 5 đến 6): Không cần điều chỉnh liều.

      • Bệnh nhân suy gan vừa (điểm Child – Pugh 7 đến 9) và nặng (điểm Child – Pugh >9): Không nên dùng RIDOLIP S.

    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ lọc cầu thận ước tính ≥60 mL/phút/1,73m2). Ở bệnh nhân suy thận mãn tính và độ lọc cầu thận ước tính < 60 mL/phút/1,73m2, liều RIDOLIP S khuyên dùng là 10/20 mg mỗi ngày vào buổi tối, cần thận trọng khi dùng liều cao hơn.

Chống chỉ của Ridolip S 10/40 Hasan

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

  • Tăng transaminase huyết thanh không rõ nguyên nhân, bệnh gan tiến triển.

  • Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (làm tăng AUC lên 5 lần) (chẳng hạn như itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, chất ức chế HIV protease (nelfinavir), boceprevir, telaprevir, nefazodon và thuốc chứa cobicistat).

Lưu ý khi sử dụng Ridolip S 10/40 Hasan

  • Các trường hợp bị đau cơ và tiêu cơ vân đã được báo cáo. Hầu hết các bệnh nhân bị tiêu cơ vân đều dùng ezetimib chung với statin. Tuy nhiên, rất hiếm báo cáo tiêu cơ vân khi đơn trị liệu với ezetimib hoặc khi bổ sung ezetimib với các thuốc khác đã biết làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.

  • Ridolip S chứa simvastatin. Simvastatin, chất ức chế HMG – CoA, thỉnh thoảng gây ra các biểu hiện như đau cơ, khó chịu hay yếu cơ với lượng creatin kinase (CK) gấp 10 lần ngưỡng giới hạn trên của trị số bình thường (ULN). Bệnh cơ đôi khi xảy ra ở dạng tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận cấp sau myoglobin niệu, và rất hiếm khi dẫn tới tử vong.

  • Giống như các chất ức chế HMG – CoA khác, nguy cơ đau cơ/ tiêu cơ vân liên quan đến liều dùng của simvastatin.

  • Trong một thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc các bệnh tim mạch được điều trị với simvastatin 40 mg/ngày (thời gian theo dõi trung bình 3,9 năm), tỉ lệ đau cơ là khoảng 0,05% ở nhóm bệnh nhân không phải người Trung Quốc (n=7367), so với 0,24% ở nhóm bệnh nhân Trung Quốc (n=5468; Trung Quốc là nhóm người châu Á duy nhất của thử nghiệm này). Do đó cần thận trọng khi kê toa Ridolip S cho người châu Á, và nên dùng liều thấp nhất.

  • Giảm chức năng của protein vận chuyển OATP ở gan có thể làm tăng sự tiếp xúc toàn thân với simvastatin acid và làm tăng nguy cơ đau cơ, tiêu cơ vân. Suy giảm chức năng có thể xảy ra do ức chế bởi tương tác thuốc (như ciclosporin) hoặc do bệnh nhân mang gen SLCO1B1 c.521T>C.

  • Không nên đo CK sau khi vận động mạnh hoặc có sự hiện diện của bất cứ nguyên nhân nào khác của sự gia tăng CK. Nếu mức CK tăng lên đáng kể (>5 lần ULN), nên kiểm tra lại sau 5-7 ngày để xác nhận kết quả.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Ridolip S 10/40 Hasan

  • Các chỉ số xét nghiệm:

    • Tăng ALT và/hoặc AST, tăng CK máu

    • Tăng bilirubin máu, tăng acid uric máu, tăng INR, tăng gamma-glutamyltransferase, protein niệu, sụt cân.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Đau đầu, chóng mặt.

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau, khó chịu ở bụng, đau bụng trên; khó tiêu, ợ hơi, nôn, buồn nôn.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, nổi mề đay.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, yếu cơ, co thắt cơ, đau cổ, đau lưng

  • Rối loạn thông thường khác: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, tức ngực, phù nề ngoại vi.

  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, mất ngủ

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tương tác với thuốc hạ lipid cũng có khả năng gây đau cơ khi dùng đơn trị liệu

  • Nguy cơ đau cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân, tăng lên khi dùng đồng thời simvastatin với fibrat. Ngoài ra, tương tác dược động học của simvastatin với gemfibrozil làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương. Các trường hợp hiếm gặp của đau cơ/ tiêu cơ vân có liên quan tới dùng chung simvastatin với niacin liều ≥1g/ngày đã được báo cáo.

  • Các fibrat có thể làm tăng đào thải cholesterol qua mật, dẫn tới sỏi mật. Trong một nghiên cứu tiền lâm sàng ở chó, ezetimib đã làm tăng cholesterol trong túi mật. Mặc dù sự liên quan của nghiên cứu này với người là chưa biết nhưng không khuyến cáo dùng chung RIDOLIP S với các fibrat.

  • Niacin: Trong một nghiên cứu ở 15 người lớn khỏe mạnh, dùng chung ezetimib/simvastatin 10/20 mg/ngày trong 7 ngày với viên nén phóng thích biến đổi NIASPAN (1g trong 2 ngày và 2g trong 5 ngày sau bữa sáng ít chất béo), AUC trung bình của niacin và acid nicotinuric đã tăng nhẹ (lần lượt là 22% và 19%). Ngoài ra còn làm tăng nhẹ AUC trung bình của ezetimib (9%), ezetimib toàn phần (26%), simvastatin (20%) và acid simvastatin (35%).

  • Thuốc kháng acid: Sử dụng đồng thời với thuốc kháng acid làm giảm hấp thu ezetimib nhưng không gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimib. Sự giảm hấp thu này không có ý nghĩa lâm sàng.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 03 vỉ x 10 viên; 

Nhà sản xuất   

  • Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ridolip S 10/40 Hasan - Thuốc phòng ngừa các biến cố tim mạch hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ