Residron - Thuốc điều trị loãng xương hiệu quả của Hy Lạp

290,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20314-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Risedronat natri
Xuất xứ:
Greece
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng:
60 tháng

Video

Residron là thuốc gì?

  • Residron là thuốc được chỉ định sử dụng điều trị bệnh loãng xương. Residron thuộc vào nhóm thuốc kê theo đơn và được sản xuất tại công ty Pharmathen S.A – Hy Lạp. Dưới đây là thông tin chi tiết về sản phẩm.

Thành phần của Residron

  • Hoạt chất: Risedronat natri..........35 mg.
  • Tá được: Tinh bột tiền gelatin hóa, cellulose vi tinh thể...

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng – Chỉ định của Residron

  • Loãng xương sau mãn kinh
    • Risedronat được chỉ định trong điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Ở phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương, residronat làm giảm nguy cơ gẫy đốt sống và giảm nguy cơ gãy xương ngoài đốt sống.
  • Loãng xương ở nam giới
    • Risedronat được chỉ định điều trị để làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Chống chỉ định của Residron

  • Quá mẫn với hoạt chất, các dẫn xuất của benzimidazol hoặc bất kỳ tá dược nào hay các chất cùng phối hợp.

Liều dùng – Cách dùng của Residron

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • 1 viên 35mg/tuần. Nên uống thuốc vào một ngày nhất định trong tuần. Sự hấp thu của risedronat natri bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó, để chắc chăn sự hấp thu được đầy đủ, bệnh nhân nên uống risedronat vào lúc:
      • Trước bữa ăn sáng: Ít nhất 30 phút trước bữa ăn đầu tiên, hoặc trước khi uống các dược phẩm khác hay các thức uống khác (trừ nước thường) lần đầu trong ngày.
      • Nên nuốt trọn viên thuốc không mút hay nhai. Để giúp viên thuốc dễ đến dạ dày, nên uống risedronat với nhiều nước (> 120 ml), ở tư thế thăng người (đứng hoặc ngồi). Bệnh nhân không nên năm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.
      • Nên bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không đầy đủ.
    • Người cao tuổi
      • Không cần hiệu chỉnh liều dùng trên người cao tuổi vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ ở đối tượng này (trên 60 tuổi) và đối tượng trẻ hơn là như nhau. Cũng không hiệu chỉnh liều ở người lớn hơn 75 tuổi, phụ nữ sau mãn kinh.
    • Bệnh nhân suy thận
      • Không cần hiệu chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
    • Trẻ em
      • Tính an toàn và hiệu quả của risedonat 35 mg chưa được thiết lập trên trẻ em và thiếu niên.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Residron

  • Hiệu quả của các biìsphosphonat trong điều trị loãng xương có liên quan đến mật độ khoáng trong xương thấp và/hoặc gãy xương một cách phê biến. Người lớn tuổi hoặc những yếu tổ nguy cơ trên lâm sàng dẫn đến gãy xương thì chưa đủ cơ sở để tiến hành điều trị loãng xương với bisphosphonate. Không có nhiều bằng chứng về hiệu quả hỗ trợ của bisphosphonat kể cá risedronat ở người lớn tuổi (>60 tuổi). Bisphosphonat gây viêm thực quản, viêm dạ dày, loét thực quản và loét dạ dày-tá tràng. Do đó, cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân sau:
    • Bệnh nhân có bệnh sử rồi loạn vận chuyền thực quản ví dụ chít hẹp hoặc mat kha năng giãn nở.
    • Bệnh nhân không thể giữ tư thế thẳng đứng được ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.
    • Khi những bệnh nhân dùng risedronat đang/đã có van dé vé thực quản hoặc đường ruột trên.
  • Bác sĩ kê toa cần nhấn mạnh với bệnh nhân tầm quan trọng của việc tuân thủ hướng đẫn dùng thuốc và cảnh báo các đấu hiệu hoặc triệu chứng của kích ứng thực quản. Bệnh nhân nên được hướng dẫn để có sự chăm sóc y tế thích hợp nếu xuất hiện các triệu chứng kích ứng thực quản trầm trọng như khó nuốt, đau khi nuốt, đau sau xương ức, chứng ợ nóng.
  • Nên điều trị chứng hạ canxi máu trước khi bắt đầu điều trị với risedronat.
  • Các rối loạn khác về chuyền hóa xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) cần được điều trị đồng thời với risedronat.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chưa có dữ liệu thỏa đáng cho việc dùng risedronat natri trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính trên sự sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn trên người chưa được rõ. Các nghiên cứu trên động vật cũng cho thấy một lượng nhỏ risedronat natri bài tiết vào sữa mẹ.
  • Không được dùng risedronate natri trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Residron

  • Risedronat natri đã được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sảng ở phase ÍIH trên 15,000 bệnh nhân.
  • Đa số các tác dụng không mong muốn quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng thường ở mức nhẹ đến trung bình và thường không cần phải ngưng điều trị.
  • Tác dụng ngoại ý được báo cáo: rất thường gặp (1/10); thường gặp 1/100, <1/10); ít gặp (21/1,000; <1/100); hiểm gặp (21/10,000; <1/1,000); rất hiểm gặp (<1/10,000) như sau:
    • Rối loạn hệ thần kinh
      • Thường gặp: nhức đầu
    • Rối loạn thị giác
      • Ít gặp: viêm mống mắt
    • Rối loạn tiêu hóa
      • Thường gặp: táo bón, khó tiêu, buỗn nôn, đau bụng, tiêu chay
      • Ít gặp: viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản
      • Hiếm gặp: viêm lưỡi, hẹp thực quản
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết
      • Thường gặp: đau cơ xương,
    • Nghiên cứu
      • Hiếm gặp: xét nghiệm chức năng gan bất thường
    • Xét nghiệm: nồng độ canxi và phosphat trong huyết thanh trên một số bệnh nhân được nhận thấy hơi giảm, xảy ra sớm, thoáng qua và không có triệu chứng.
  • Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Residron

Tương tác thuốc

  • Chưa có nghiên cứu tương tác chính thức nào được thực hiện, tuy nhiên, trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy một tương tác có ý nghĩa lâm sàng nảo với các được phẩm khác. Trong nghiên cứu về loãng xương phase IHII risedronat naưi, với liều dùng hàng ngày, sự tương tắc với acetylsalicylie acid hoặc NSAID đã được báo cáo lần lượt là 33% và 45% bệnh nhân. Trong nghiên cứu loãng xương phase II ở phụ nữ sau mãn kinh, với liều 1 lần/ tuần, sự tương tác với acetylsalicylic acid hoặc NSAID đã được báo cáo lần lượt là 57% và 40% bệnh nhân. Giữa những người đùng đều đặn acetylsalicylic hay NSAID (>3 ngày/tuần) thì nguy cơ mắc phải chứng đau dạ dày ruột phía trên bệnh nhân được điều trị bằng Tisedronaf natri tương tự như nhóm bệnh nhân đối chứng. Nếu xét thấy thích hợp, có thể đừng risedronat natri đồng thời với việc bổ sung estrogen cho phụ nữ.
  • Uống thuốc đồng thời với những chế phẩm chửa cation đa hóa trị (ví dụ như calci, magnesi, sắt và nhôm) có thê cản trở su hấp thu risedronat.
  • Risedronat không được chuyên hóa toàn thân, không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn với protein.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu bệnh nhân quên uống một viên 35 mg risedronat vào buổi sáng, thì không được uống trễ hơn trong ngày. Hôm sau vẫn tiếp tục uống thuốc như thường lệ và sau đó vẫn uống mỗi tuần một viên vào một ngày nhất định trong tuần đã chọn từ đầu. Không được uống hai (02) viên trong cùng một ngày để bù cho viên thuốc quên uống.

Quá liều và cách xử trí

  • Không có thông tin đặc biệt về xử trí khi quá liều risedronat natri.
  • Sau khi uống quá liều trầm trọng có thể thấy giảm canxi huyết. Các dấu hiệu và triệu chứng của hạ canxi huyết cũng có thé xảy ra trên một số bệnh nhân này. Nên uống sữa hoặc các thuốc kháng acid có chứa magnesi, canxi hoặc nhôm để gắn kết với risedronat natri và làm giảm sự hấp thu của thuốc. Trong trường hợp quá liều trầm trọng có thế phải rửa dạ dày để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 4 viên

Bảo quản

  • Thuốc Residron nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Residron

  • Pharmathen S.A

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Residron - Thuốc điều trị loãng xương hiệu quả của Hy Lạp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ