Renapril 5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp, phòng ngừa suy tim của Bulgaria

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-23 14:21:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18125-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Enalapril: 5mg
Xuất xứ:
Bulgari
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:

Video

Renapril 5mg là sản phẩm gì?

  • Renapril 5mg là thuốc điều trị tăng huyết áp, phòng ngừa suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân suy chức năng thất trái hay những bệnh nhân có các vấn đề về thận.

Thành phần của Renapril 5mg

  • Enalapril: 5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Renapril 5mg

  • Tăng huyết áp.

  • Suy tim có triệu chứng.

  • Phòng ngừa suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân suy chức năng thất trái (phân suất tống máu < 35%).

Cách dùng - Liều dùng Renapril 5mg

  • Luôn luôn sử dụng Renapril đúng theo chỉ định của bác sĩ. Nên kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu không chắc chắn.

  • Liều lượng và thời gian điều trị được xác định bởi các bác sĩ và từng bệnh nhân, tùy theo đáp ứng, sự dung nạp và việc sử dụng các loại thuốc khác. Renapril có thể được uống trước, trong hoặc sau bữa ăn, uống đủ nước.

  • Việc điều trị với Renapril thường liên tục và thời gian được xác định bởi bác sĩ. Không uống nhiều hơn lượng thuốc được chỉ định.

Tăng huyết áp

  • Hầu hết bệnh nhân, liều khởi đầu được khuyến cáo thường từ 5mg - 20 mg, 1 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân, cần liều khởi đầu thấp hơn. Thông thường, liều duy trì trong đợt điều trị kéo dài là 20 mg, 1 lần mỗi ngày. Liều duy trì tối đa trong đợt điều trị kéo dài là 40 mg mỗi ngày.

Suy tim

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo thường là 2,5 mg, một lần mỗi ngày. Tăng liều dần cho đến khi đạt đến liều phù hợp. Thông thường, liều duy trì trong đợt điều trị kéo dài là 20 mg mỗi ngày, dùng 1 hoặc 2 lần. Liều duy trì tối đa trong đợt điều trị kéo đài là 40 mg mỗi ngày, dùng 1 hoặc 2 lần.

  •  Cần thận khi dùng liều đầu hoặc khi tăng liều. Khi có bất kỳ triệu chứng nào như hoa mắt, chóng mặt nên thông báo gấp cho bác sĩ.

  • Bệnh nhân có các vẫn đề về thận

  • Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, việc điều trị nên bắt đầu từ liều thấp hơn và/hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều và điều chỉnh liều tùy theo mức độ thanh thải creatinin Clcr.

  • Enalaprilat có thể thẩm tách được. Liều dùng ở những ngày không chạy thận nên được điều chỉnh theo huyết áp.

Người già

  • Liều dùng do bác sĩ xác định.

  • Chỉnh liều theo chức năng thận.

Trẻ em

  • Sử dụng hạn chế trong tang huyết áp ở trẻ em. Đối với trẻ có thể nuốt được viên thuốc, liều dùng tùy thuộc vào cân nặng và huyết áp. Liều thông thường:

  • Từ 20 kg-50 kg: 2,5 mg mỗi ngày.

  • Trên 50 kg: 5 mg mỗi ngày.

  • Chỉnh liều theo huyết áp:

  • Tối đa 20 mg mỗi ngày cho trẻ từ 20 kg đến 50 kg.

  • Tối đa 40 mg mỗi ngày cho trẻ trên 50 kg.

  • Renapril không khuyến cáo sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ em suy chức năng thận.

Chống chỉ định của Renapril 5mg

  • Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Tiền sử có phản ứng dị ứng với các thuốc tương tự như Renapril (các thuốc ức chế men chuyển) như sưng mặt, môi, lưỡi và/họng gây khó thở và khó nuốt. Không dùng Renapril nếu bệnh nhân có các phản ứng này mà không rõ nguyên nhân hoặc bệnh nhân đã được chân đoán phù mạch do di truyền hoặc vô căn.

  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.

Lưu ý khi sử dụng Renapril 5mg

  •  Trước khi dùng Renapril, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ biết các vấn đề về y khoa cũng như dị ứng.

  •  Thận trọng với bệnh nhân có các bệnh lý về tim; đang chạy thận hoặc điều trị với các thuốc lợi tiểu; bệnh nhân đang nôn ói hoặc tiêu chảy nặng; bệnh nhân có chế độ ăn giữ muối, đang dùng các thuốc bố sung kali, các thuốc giữ kali hoăc các muối thay thế có chứa kali; bệnh nhân có các vấn đề về thận. Những vấn đề này sẽ làm tăng đáng kể nồng độ kali huyết trong huyết tương gây mất cân bằng trong chức năng tim. Những trường hợp này, cần điều chỉnh liều Renapril hoặc theo dõi nồng độ kali huyết tương.

  • Thận trọng ở những bệnh nhân có các triệu chứng như choáng, chóng mặt và hạ huyết áp tư thế. Bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc đang sử dụng các thuốc điều trị đái tháo đường hoặc insulin, nên theo dõi nồng độ đường huyết, đặc biệt trong tháng đầu điều trị với Renapril. Bệnh nhân có các rối loạn về huyết học như giảm số lượng bạch cầu hoặc mất bạch cầu, giảm số lượng tiểu cầu, giảm số lượng hồng cầu. Bện nhân có các vấn đề về gan, đang điều trị giải mẫn cảm, đang lọc máu hoặc điều trị loại bỏ cholesterol bằng máy.

  • Bệnh nhân có tiền sử các phản ứng dị ứng như sưng mặt, môi, lưỡi và/hoặc họng gây khó thở và khó nuốt.

  • Thận trọng ở bệnh nhân trước khi phẫu thuật hoặc gây mê vì có khả năng tụt huyết áp đột ngột. Ho thường xuất hiện trong khi điều trị với các thuốc ức chế men chuyển, ho khan, dai đẳng và hết khi ngưng thuốc.

  • Sử dụng ở người già: Các nghiên cứu lâm sàng về hiệu lực và độ dung nạp cho thấy không có sự khác biệt giữa người già và người trẻ.

  • Khác biệt về chủng tộc: Cũng như các thuốc ức chế men chuyển khác, enalapril ít hiệu quả trong việc hạ huyết áp ở người da đen.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  •  Ngưng sử dụng Renapril nếu bệnh nhân nghi ngờ có thai hoặc dự định có thai. Nếu phát hiện có thai, ngưng Renapril ngay lập tức và chuyển sang các loại thuốc khác.

  •  Không khuyến cáo sử dụng Renapril trong những tháng đầu của thai kỳ và không nên sử dụng sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì có thể gây ra những tổn thương nghiêm trong cho thai nhi.

  • Renapril không khuyến cáo sử dụng trong giai đoạn cho con bú đặc biệt đối với những trẻ sinh non.

  • Những trẻ lớn hơn, nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ của việc sử dụng Renapril so với các thuốc khác trong giai đoạn cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong giai đoạn đầu điều trị với Renapril, có thể xảy ra mệt mỏi và chóng mặt thoáng qua làm ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Renapril 5mg

  • Như tất cả các loại thuốc, Renapril có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều mắc phải. Nếu không biết chắc về những tác dụng phụ được liệt kê dưới đây, hãy hỏi bác sĩ của bạn để được giải thích.

Tương tác thuốc

  • Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ hoặc được sĩ những loại thuốc đã sử dụng gần đây, kế cả các thuốc không kê toa. Sứ dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thê gây hạ huyết áp trầm trọng. Bởi vậy trong trường hợp đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền địch).

  •  Sử dụng enalapril đồng thời với thuốc lợi niệu thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bất đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.

  • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: tác dụng hạ huyết áp của enalapril lăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu).

  • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng thời enalapril với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.

  • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.

  • Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.

  • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp. Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chẹn beta-adrenergic, methyldopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.

Xử trí khi quên liều

  • Hỏi ý kiến của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Hỏi ý kiến của bác sĩ.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất                        

  • Balkanpharma - Dupnitsa AD

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Renapril 5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp, phòng ngừa suy tim của Bulgaria hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ