Recombinant Human Erythropoietin for Injection 2000IU - Điều trị thiếu máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 14:34:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-10362-10
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Recombinant Humant Erythropoietin 2.000 IU
Xuất xứ:
China
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Recombinant Human Erythropoietin for Injection 2000IU là gì? 

  • Recombinant Human Erythropoietin for Injection 2000IU là thuốc được chỉ định điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính, điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư đang dùng hóa trị liệu, điều trị thiếu máu ở các bệnh nhân HIV, thiếu máu do viêm đa khớp dạng thấp.

Thành phần của  Recombinant Human Erythropoietin for Injection 2000IU

  • Erythropoietin 2000IU.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Thiếu máu là bệnh gì?

  • Bệnh thiếu máu là tình trạng máu có số lượng hồng cầu thấp hơn so với bình thường. Bệnh thiếu máu cũng có thể xảy ra nếu các hồng cầu không chứa đủ hemoglobin. Hemoglobin là một protein giàu chất sắt làm máu có màu đỏ. Protein này giúp các hồng cầu mang oxy từ phổi đến các phần còn lại của cơ thể.

Công dụng và chỉ định của  Recombinant Human Erythropoietin for Injection 2000IU

  • Thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính, kể cả người bệnh có hay không chạy thận nhân tạo.
  • Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư đang dùng hóa trị liệu.
  • Để giảm bớt truyền máu ở bệnh nhân bị phẫu thuật.
  • Thiếu máu ở các bệnh nhân nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudin.
  • Thiếu máu do viêm đa khớp dạng thấp.

Cách dùng - Liều dùng của  Recombinant Human Erythropoietin for Injection 2000IU

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm
  • Liều dùng:
    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ và có sự giám sát y tế.

Chống chỉ định của  Recombinant Human Erythropoietin for Injection 2000IU

  • Cao huyết áp không kiểm soát được.
  • Mẫn cảm với erythropoietin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U tủy xương ác tính.
  • Bệnh nhân đã có tiến triển chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau khi điều trị bằng các chế phẩm chưa erythropoietin.

Lưu ý khi sử dụng  Recombinant Human Erythropoietin for Injection 2000IU

  • Không nên sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 3 tuổi, do thuốc có thành phần tá dược benzyl alcohol. 
  • Bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim. 
  • Bệnh nhân bắt đầu tăng huyết áp, hoặc đi cùng với nhức đầu, nên điều trị tăng huyết áp. Trong trường hợp huyệp áp tăng khó kiểm soát, bệnh nhân cần phải được theo dõi cẩn thận cho đến khi huyết áp được kiểm soát thích hợp. Bệnh nhân tăng trương lực cơ mà không kiểm soát được chuột rút, có tiền sử động kinh. 
  • Bệnh nhân tăng tiểu cầu. 
  • Có bệnh về máu kể cả thiếu máu hồng cầu liềm, các hội chứng loạn sản tủy, tình trạng máu dễ đông. 
  • Bệnh nhân xuất huyết não. 
  • Dùng erythropoietin cho các vận động viên bị coi là dùng chất kích thích, nếu thiếu giám sát của thầy thuốc và không theo dõi tình trạng mất nước trong khi thi đấu đòi hỏi dai sức thì dễ xảy ra các hậu quả nghiêm trọng về sự thay đổi độ quánh của máu, có thể gây tử vong.
  • Tác dụng của erythropoietin bị chậm hoặc giảm do nhiều nguyên nhân như: Thiếu sắt, nhiễm khuẩn, viêm hay ung thư, bệnh về máu (thiếu máu thalassemi, thiếu máu kháng trị liệu, tủy xương loạn sản), thiếu acid folic hoặc thiếu vitamin B12, tan máu, nhiễm độc nhôm. 
  • Chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) liên quan đến việc sử dụng các erythropoietin đã được ghi nhận với tỷ lệ rất hiếm gặp. PRCA xảy ra chủ yếu trên bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính sử dụng erythropoietin đường tiêm dưới da. Hội chứng này được mô tả bởi hiện tượng mất giảm đột ngột hiệu quả của thuốc, tình trạng thiếu máu trầm trọng thêm, giảm hemoglobin (1 - 2 g/dl hoặc 0.62–1,25 mmol/Lmỗi tháng), số lượng hồng cầu lưới thấp (<10000 tế bào/mL) và sự có mặt kháng thể trung hòa kháng erythropoietin. 
  • Cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân trong quá trình điều trị. Nếu hiệu quả bị giảm hoặc mất đột ngột, tình trạng thiếu máu trầm trọng thêm, cần đánh giá những nguyên nhân khác có thể gây hiện tượng không đáp ứng với thuốc như: Thiếu hụt sắt, folat, vitamin B12; nhiễm độc nhôm, nhiễm khuẩn hoặc viêm, mất máu và thẩm tách máu. Nếu nghi ngờ bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) và không phát hiện ra các nguyên nhân khác, cần ngừng dùng erythropoietin, làm xét nghiệm kháng thể kháng erythropoietin và tủy xương đồ, Không nên chuyển sang các erythropoietin khác do kháng thể có khả năng phản ứng chéo giữa các erythropoietin. Cần loại trừ các nguyên nhân khác có thể gây PRCA và áp dụng các biện pháp xử trí phù hợp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của  Recombinant Human Erythropoietin for Injection 2000IU

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Nhức đầu, phù, ớn lạnh và đau xương (triệu chứng giống cảm cúm) chủ yếu ở vào mũi tiêm tĩnh mạch đầu tiên.
    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp, huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, cục đông máu trong máy thẩm tích, tiểu cầu tăng nhất thời.
    • Máu: Thay đổi quá nhanh về hematocrit, tăng kali huyết.
    • Thần kinh: Chuột rút, cơn động kinh toàn thể.
    • Da: Kích ứng tại chỗ, trứng cá, đau ở chỗ tiêm dưới da.
  • Hiếm gặp:
    • Tuần hoàn: Tăng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực.
    • Vã mồ hôi.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Dùng các thuốc ức chế enzyme chuyển đồng thời với erythropoietin có thể làm tăng nguy cơ bị tăng kali huyết, đặc biệt ở người bệnh giảm chức năng thận. 
  • Chưa có những tương tác lâm sàng quan trọng giữa erythropoietin alfa và các thuốc khác. Tuy nhiên hiệu quả của erythropoietin alfa tăng khi sử dụng đồng thời với sắt sulfat khi có triệu chứng thiếu sắt.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Shanghai Chemo Wanbang Biopharma Co., Ltd – Trung Quốc.

Sản phẩm tương tự

 

Câu hỏi thường gặp

Recombinant Human Erythropoietin for Injection 2000IU - Điều trị thiếu máu hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ