Receant - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hy Lạp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20716-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefuroxim
Xuất xứ:
Greece
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 50 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Receant là thuốc gì?

  • Receant là thuốc kê đơn, được chỉ định để điều trị viêm đường hô hấp dưới, viêm xoang, viêm tai giữa. Receant được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Remedica S.A. Dưới đây là thông tin chi tiết của thuốc.

Thành phần của Receant

  • Cefuroxim natri ................750mg

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm

Công dụng – Chỉ định của Receant

  • Thuốc uống cefuroxim axetil được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thế nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amiđan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, cefuroxim không phải là thuốc lựa chọn hàng đầu để điều trị những nhiễm khuẩn này, mà amoxicilin mới là thuốc ưu tiên sử dụnghàng đầu và an toàn hơn. Cefuroxim axetil cũng được dùng
  • để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, và nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxim axetil uống cũng được dùng để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
  • Thuốc tiêm cefuroxim natri được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gay ra. Cefuroxim natri cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
  • Lưu ý: Nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị.
  • Cần phải tiến hành thử chức năng thận khi có chỉ định

Chống chỉ định của Receant

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Liều dùng – Cách dùng của Receant

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Chỉ sử dụng Receant trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng.
    • Có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.
    • Người lớn:
      • Liều thông thường là 750 mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.
    • Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ:
      • 30 mg đến 60 mg/kg thể trọng/ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg/ngày, chia làm 3 – 4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
    • Trường hợp suy thận:
      • Có thể cần giảm liều tiêm. Khi độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 10 – 20 ml/phut, dùng liều người lớn thông thường 750 mg, 12 giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg mỗi ngày một lần.
    • Người bệnh đang thẩm tách máu: dùng liều T50 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách.
    • Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ: liều thích hợp thường là 750 mg, ngày hai lần.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Receant

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sảng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefiroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
  • Mặc dầu ceftroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng. liều tối đa.
  • Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Nên giảm liều cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này với liều thường dùng, nông do kháng sinh trong huyết thanh cũng có thé cao và kéo dải.
  • Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cần thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Receant
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sảng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefiroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
  • Mặc dầu ceftroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng. liều tối đa.
  • Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Nên giảm liều cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này với liều thường dùng, nông do kháng sinh trong huyết thanh cũng có thé cao và kéo dải.
  • Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cần thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Các nghiên cứu trên chuột nhất và chuột cống không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bảo thai do thuốc cefuroxim.
    • Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận – bề thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai.
    • Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ đùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tựa và nổi ban.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Receant

  • Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3% số người bệnh điều trị.
    • Thường gặp, ADR >1/100
      • Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
      • Tiêu hóa: ỉa chảy.
      • Da: Ban da dang san.
    • It gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
      • Toàn thân: Phần ứng phân vệ, nhiém nam Candida.
      • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm
      • Coombs duong tinh.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
      • Da: Nỗi mày đay, ngửa.
      • Tiết niệu – sinh đục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
      • Toàn thân: Sốt
      • Máu: Thiếu máu tan máu.
      • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
      • Da: Ban đô đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
      • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
      • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
      • Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
      • Bộ phận khác: Đau khớp.
  • Hướng dẫn cách xử tri ADR:
    • Ngừng sử dụng cefuroxim; trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiễn hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm mạch corticosteroid).
    • Khi bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol (một thuốc kháng khuẩn có tác dụng chống viêm đại trang do Clostridium difficile)

Tương tác thuốc

  • Giảm tác dụng: Ranitdin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. -
  • Tăng tác dụng: Probenecid liễu cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thuốc chỉ sử đụng trong bệnh viện, phải tuân theo hướng dẫn bác sĩ.

Quá liều và cách xử trí

  • Thuốc chỉ sử đụng trong bệnh viện, phải tuân theo hướng dẫn bác sĩ.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 50 lọ

Bảo quản

  • Thuốc Receant nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Receant

  • Remedica S.A.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Receant - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hy Lạp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ