Razirax 500mg - Thuốc điều trị Viêm gan C hiệu quả của Davipharm

220,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24520-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ribavirin - 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên, 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Razirax là sản phẩm gì?

  • Razirax được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú, được chỉ định phối hợp với peginterferon alpha-2a để điều trị viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị interferon hoặc tái lại sau điều tri interferon alpha-2a. Ribavirin điều trị đơn độc không có tác dụng.

Thành phần của Razirax

  • Ribavirin 500mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Razirax

  • Phối hợp với peginterferon alpha-2a để điều trị viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị interferon hoặc tái lại sau điều tri interferon alpha-2a. Ribavirin điều trị đơn độc không có tác dụng.

Cách dùng - Liều dùng của Razirax

  • Cách dùng :
    • Dùng theo đường uống, ngày 2 lần, đúng giờ và không quan tâm đến bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Viêm gan C mạn tính:
    • Phối hợp ribavirin uống với peginterferon alpha-2a. Thời gian điều trị phụ thuộc vào cấu trúc di truyền của virus.
    • Genotip 1, 4: 500 mg x 2 lần/ ngày x 48 tuần (cho người < 75 kg)

Chống chỉ định của Razirax

  • Bệnh nhân mẫn cảm ribavirin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Thiếu máu cơ tim, bệnh tim nặng, bệnh tim chưa được kiểm soát hoặc chưa ổn định trong 6 tháng trở lại.
  • Tình trạng lâm sàng nặng, gồm cả các bệnh nhân bị suy thận mạn hoặc có độ thanh thải creatinin < 50 ml/ phút hoặc bệnh nhân đang phải lọc máu.
  • Suy gan nặng, xơ gan mất bù.
  • Thiếu máu, bệnh về hemoglobin (bệnh hồng cầu liềm, bệnh thiếu máu Địa trung hải).
  • Có tiền sử tâm thần hoặc rối loạn tâm thần nặng, nhất là trầm cảm nặng, có ý tưởng tự sát hoặc toan tính tự sát.
  • Viêm gan tự miễn hoặc có tiền sử mắc bệnh tự miễn.

Lưu ý khi sử dụng Razirax

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người dưới 18 tuổi, nhất là khi phối hợp với interferon alpha-2b vì chưa rõ tác dụng và an toàn của thuốc ở lứa tuổi này.
  • Phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ: Phải chắc chắn đang không mang thai hoặc không có ý định mang thai trong thời gian điều trị và nhiều tháng sau thời gian điều trị, vì thuốc này có tiềm năng gây quái thai.
  • Không nên dùng thuốc cho người vẫn tiếp tục dùng ma túy theo đường tiêm (nguy cơ bị tái nhiễm cao) và người nghiện rượu nặng (nguy cơ làm tăng tổn thương ở gan).
  • Phải dùng thận trọng ribavirin uống ở người có bệnh sử rối loạntâm thần, đặc biệt khi bị trầm cảm nặng. Khi phối hợp với interferon-2b, phải chúý phát hiện trầm cảm.
  • Trước khi dùng thuốc,, phải theo dõi thiếu máu có thể xuất hiện, phải xét nghiệm máu (đếm tế bào, công thức bạch cầu, tiểu cầu, thời gian máu đông), làm lại vào tuần điều trị thứ 2 và thứ 4; sau đó được làm định kỳ tùy theo tình trạng lâm sàng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Ribavirin độc với thai và gây quái thai. Không được dùng cho phụ nữ mang thai. Trước khi cho phụ nữ dùng thuốc phải xét nghiệm chắc chắn không mang thai. Phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ phải dùng các biện pháp tránh thai có hiệu quả trong thời gian điều trị và trong 6 tháng sau khi đã ngừng thuốc. Trong thời gian này phải đều đặn kiểm tra hàng tháng để phát hiện có thai hay không. Nếu có thai trong thời gian điều trị hoặc trong vòng 6 tháng sau khi ngừng thuốc thì phải thông báo cho người bệnh biết về nguy cơ gây quái thai của thuốc.
    • Người chồng được điều trị bằng ribavirin cũng phải áp dụng các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị và trong 6 – 7 tháng sau khi ngừng thuốc.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chưa rõ thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để tránh tác dụng phụ của thuốc lên trẻ đang bú, không dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu đang cho con bú thì phải thôi không cho bú trước khi bắt đầu dùng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bản thân ribavirin không có tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhưng khi sử dụng phối hợp với Interferon thì có thể có tác động.

Tác dụng phụ của Razirax

  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu khi phối hợp ribavirin với interferon alpha-2b để điều trị viêm gan C mạn tính. Tuy phác đồ phối hợp này được dung nạp tốt, nhưng khoảng 19% người chưa điều trị interferon alpha-2b và 6% người đã được điều trị bị tái phát, khi điều trị bằng phối hợp với ribavirin đã phải ngừng điều trị do tác dụng không mong muốn. Nhiễm độc máu (như thiếu máu tan huyết) là một trong những tác dụng không mong muốn chính và khoảng 10% người điều trị bằng phối hợp thuốc đã có các tai biến về tim và hô hấp do thiếu máu.
  • Tác dụng không mong muốn đặc biệt (thường gặp khi phối hợp với interferon alpha-2b):
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, run, sốt, triệu chứng giả cúm, nhược cơ, giảm cân.
    • Máu: Giảm hemoglobin, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, sưng hạch.
    • Tiêu hoá: Buồn nôn, chán ăn, ỉa chảy, đau bụng, nôn, khô miệng, táo bón, trướng bụng, chảy máu lợi, viêm loét miệng, viêm tụy.
    • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng hoặc hạ.
    • Cơ – xương: Đau cơ, đau khớp, đau cơ vân.
    • Thần kinh: Loạn cảm, cơn bốc hỏa, lú lẫn, tăng cảm giác, chóng mặt.
    • Tâm thần: Trầm cảm, dễ bị kích thích, mất ngủ, lo âu, giảm tập trung, dễ xúc cảm.
    • Da – lông: Rụng tóc, ngứa, da khô, nổi mấn, nổi ban, tăng tiết mồ hôi.
    • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, xoang, ho, khó thở, đau ngực.
    • Giác quan: Rối loạn vị giác và thị giác, ù tai, giảm thính lực.
    • Nội tiết – sinh dục: Rối loạn kinh nguyệt, thiểu năng hoặc cường năng tuyến giáp, giảm ham muốn tình dục.
    • Khác: Đãng trí, nhiễm nấm, nhiễm virus khác.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Tâm thần: Trầm cảm, ý muốn tự sát.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
    • Máu: Thiếu máu tan huyết.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản (ở người có tiền sử hen, bị hội chứng thông khí tắc nghẽn dùng thuốc dạng khí dung), viêm phổi kẽ tiến triển nặng.
    • Mắt: Viêm màng tiếp hợp.
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Khi sử dụng chung warfarin với interferon alfa-2b hoặc beta, cần giảm liều warfarin, có thể là do giảm chuyển hóa của warfarin. Tuy nhiên, ở bệnh nhân sử dụng interferon alfa-2b với ribavirin, có thể cần tăng liều warfarin, nguyên nhân có thể do tương tác giữa ribavirin và warfarin
  • Ribavirin ức chế sự phosphoryl hoá của zidovudin và của stavudin, sự ức chế tác dụng lẫn nhau in vitro này cũng có thể làm cho số lượng HIV trong máu tăng. Cần theo dõi nồng độ RNA của HIV trong máu bệnh nhân.
  • Ribavirin có thể làm tăng các dẫn xuất phosphoryl hoá của các nucleosid thuộc typ purin (didanosin, abacavir) nên có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm acid lactic do các thuốc này gây ra. Tác dụng này có thể kéo dài do thời gian nửa đời của ribavirin dài.
  • Ribavirin kết hợp với amphotericin: làm tăng các tác dụng phụ, tăng độc tính lên máu.
  • Ribavirin kết hợp với didanosin: làm tăng nồng độ didanosin trong tế bào, tăng độc tính lên ty thể. Không nên kết hợp hai thuốc này.
  • Ribavirin kết hợp với flucytosin, với ganciclovir, với hydroxyurê, với pentamidin, với pyrimethanin, với sulfadiazin, trimetrexat: làm tăng các tác dụng phụ, tăng độc tính lên máu.
  • Ribavirin kết hợp với primaquin: làm tăng các tác dụng không mong muốn.
  • Ribavirin kết hợp với stavudin: làm tăng các tác dụng phụ, tăng độc tính lên ty thể. Không dùng kết hợp hai thuốc này.
  • Ribavirin kết hợp với zidovudin: ribavirin ức chế sự phosphoryl hóa của zidovudin để thành dạng có họat tính, làm tăng các tác dụng phụ. Không kết hợp hai thuốc này.
  • Uống ribavirin cùng với một thuốc kháng acid có chứa magnesi, nhôm và simethicon làm giảm diện tích dưới đường cong của ribavirin.

Xử lý khi quên liều

  •  Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều trên lâm sàng. Giảm calci huyết và giảm magnesi huyết ở các bệnh nhân dùng gấp 4 lần liều dùng khuyến nghị tối đa.
  • Ribavirin không được loại ra bằng lọc thận nhân tạo.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên, 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  •  Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Razirax 500mg - Thuốc điều trị Viêm gan C hiệu quả của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ