Ramifix 5 - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Savipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26254-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ramipril - 5 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Ramifix 5 là thuốc gì?

  • Ramifix 5 là thuốc được sử dụng điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, dự phòng tai biến tim mạch. Ramifix 5 là sản phẩm được sản xuất bởi SAVIPHAMR.

Thành phần của thuốc Ramifix 5

  • Ramipril 5 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Ramifix 5

  • Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường, suy thận hoặc tai biến mạch não.
  • Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên các bệnh nhân có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng, thường cùng với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.
  • Suy tim sung huyết do suy thất trái.
  • Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử bệnh động mạch vành, đột quy, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và/hoặc giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-cholesterol: High Density Lipoprotein cholesterol).
  • Bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định của thuốc Ramifix 5

  • Phụ nữ mang thai.
  • Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế ACE.
  • Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác và với bắt kỳ thành phần của thuốc.
  • Hẹp đáng kể động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có duy nhất một thận còn chức năng.
  • Điều trị bằng thiết bị bên ngoài cơ thể (extracorporeal treatments) dẫn đến hệ máu phải tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
  • Bệnh nhân hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định.
  • Chống chỉ định sử dụng ramipril đồng thời với các loại thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (GER < 60 ml/phút/1,73m”).

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Ramifix 5

  • Cách dùng:
    • Viên nén Ramifix 5 dùng bằng đường uống. Nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
    • Tăng huyết áp.
      • Liều ban đầu 1,25 mg/ngày một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần 4 trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều.
      • Liều thường dùng 2,5 mg -5 mg, ngày một lần. Liều tối đa 10 mg/ngày một lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị  ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.
      • Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ.
      • Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên ngừng lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi thận trọng.
    • Suy tìm sung huyết:
      • Điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg/ngày một lần, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mỗi 1 - 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10 mg mỗi ngày (có thể chia 2 lần uống mỗi ngày).
    • Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim:
      • Bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3 - 10 ngày sau nhồi máu:
      • Bắt đầu liều 2,5 mg/lần ngày hai lần, 2 ngày sau tăng dần tới 5 mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được.
      • Liều duy trì 2,5mg - 5 mg/lần, ngày hai lần.
      • Nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5 mg dùng liều 1,25 mg/ ngày hai lần trong hai ngày, rồi tăng lên thành 2,5 mg ngày hai lần, sau đó 5 mg/ngày hai lần.
    • Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao.
      • Liều ban đầu 2,5 mg/ngày một lần, 1 tuần sau tăng liều thành 5 mg ngày một lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg ngày một lần.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
      • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mỗi ngày.
      • Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá 5 mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg/ngày.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
      • Điều trị với ramipril nên bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và không được vượt quá 2,5 mg mỗi ngày.
    • Người cao tuổi:
      • Nên khởi đầu với liều thấp với 1,25 mg/ mỗi ngày một lần, sau đó có thể được tăng lên theo đáp ứng huyết áp của từng bệnh nhân.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Ramifix 5

  • Tác dụng trên tim mạch:
    • Cũng như các thuốc ức chế ACE khác, ramipril hiếm khi gây tụt huyết áp trên các bệnh nhân tăng huyết áp chưa có biến chứng.
    • Tuy nhiên triệu chứng tụt huyết áp vẫn có thể xảy ra, đặc biệt trên các bệnh nhân mất muối và/hoặc mất nước nặng do sử dụng thuốc lợi tiểu kéo dài, do chế độ ăn giảm muối, do thâm phân máu, tiêu chảy hoặc nôn. Cần bù muối và/hoặc nước trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril.
    • Tụt huyết áp mạnh có thể xảy ra trên bệnh nhân suy tỉm sung huyết (có hoặc không đi kèm với suy thận), gây ra thiểu niệu và/hoặc tăng nitơ máu, thậm chí suy thận cấp và/hoặc tử vong (hiếm gặp). Trên bệnh nhân suy tim sung huyết, cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân ít nhất 2 tuần khi bắt đầu điều trị bằng ramipril hoặc thuốc lợi tiểu và khi hiệu chỉnh liều một trong hai thuốc.
  • Tác dụng trên huyết học:
    • Giảm bạch cầu trung tính, mắt bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu có thể xảy ra trên các bệnh nhân dùng thuốc nhóm ức chế ACE, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận (nhất là trên những bệnh nhân đồng thời mắc kèm các bệnh tạo keo như lupus ban đỏ hệ thống hay xơ cứng bì). Cần lưu ý giám sát chặt chẽ bạch cầu trên các bệnh nhân này, đặc biệt nếu có suy thận.
  • Tác dụng trên gan:
    • Các thuốc ức chế ACE có thể gây ra (hiếm gặp) vàng da do tắc mật, tiến triển thành hoại tử gan - có nguy cơ đe dọa tính mạng.
    • Các bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE (kể cả ramipril), nếu có biểu hiện vàng da hoặc tăng enzym gan rõ cần ngừng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí phù hợp.
  • Phản ứng mẫn cảm:
    • Các phản ứng mẫn cảm như phản ứng kiểu phản vệ và phù mạch là những phản ứng nặng, có nguy cơ đe dọa tính mạng.
    • Phù mạch ở đầu và cổ liên quan đến phù nề lưỡi, thanh môn hay thanh quản có thể gây tắc nghẽn đường thở. Nếu thấy xuất hiện khò khè ở thanh quản hoặc phù mặt, lưỡi, thanh môn, cần ngừng ngay ramipril và tiến hành các trị liệu thích hợp (ví dụ như dùng epinephrin). Phù mạch ở ruột, thường có biểu hiện đau bụng (có hoặc không kèm nôn/buồn nôn), chẩn đoán bằng chụp CT hay siêu âm ổ bụng. Các triệu chứng này thường hết sau khi ngừng các thuốc ức chế enzym chuyển. Cần lưu ý chân đoán phân biệt phù mạch ở ruột trên các bệnh nhân có biểu hiện đau vùng bụng khi đang điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển.
  • Ảnh hưởng trên thận:
    • Các thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (RAA) có thể gây suy giảm chức năng thận và thậm chí (hiếm gặp) gây suy thận và/hoặc tử vong trên các bệnh nhân nhạy cảm (ví dụ bệnh nhân chức năng thận phụ thuộc nhiều vào hoạt tính hệ RAA như bệnh nhân suy tỉm sung huyết nặng).
    • Suy giảm chức năng thận, biểu hiện bằng tăng tạm thời urê huyết (BUN: Blood Urea Nitrogen) và creatinin huyết thanh có thể gặp khi sử dụng các thuốc ức chế ACE, đặc biệt trên các bệnh nhân tăng huyết áp có hẹp động mạch thận một hoặc cả hai bên, bệnh nhân đã có suy thận trước đó, bệnh nhân đang sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu. Chức năng thận thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Cần giám sát chức năng thận của bệnh nhân một cách chặt chẽ trong một vài tuần đầu điều trị và định kỳ sau đó.
  • Ảnh hưởng đến kali máu:
    • Có thể gặp tăng kali máu, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường, bệnh nhân đang sử dụng các thuốc làm tăng nồng độ kali huyết thanh (lợi tiểu giảm thai kali, bổ sung kali,thuốc có chứa muối kali...).
  • Gây ho:
    • Có thể gặp ho dai dẳng, thường hết sau khi ngừng thuốc.
    • Phẫu thuật/sử dụng thuốc gây mê.
    • Tụt huyết áp có thể xảy ra trên bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE phải phẫu thuật hoặc trong quá trình gây mê bằng các thuốc có nguy cơ gây tụt huyết áp.

Sử dụng thuốc Ramifix 5 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Ramifix 5 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tùy từng trường hợp cá nhân, có thể xảy ra tác dụng hạ huyết áp có triệu chứng. Một số tác dụng phụ (ví dụ như một số triệu chứng của hạ huyết áp như choáng váng, chóng mặt) có thể làm giảm khả năng tập trung và tính linh hoạt của bệnh nhân. Do đó, khi điều trị với bất kỳ thuốc hạ thấp huyết áp, có thể có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị, hoặc khi chuyển qua từ các chế phẩm thuốc khác hoặc trong quá trình sử dụng thuốc lại uống rượu.

Tác dụng phụ của thuốc Ramifix 5

  • Thường gặp, 1/100 < ADR< 1/10:
    • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
    • Hô hấp: Ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm dạ dày ruột, rối loạn tiêu hóa.
    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
    • Tim mạch: Hạ huyết áp, ngất, hạ huyết áp thế đứng.
    • Da va phần phụ: Ban, đốm mụn nhỏ.
    • Cơ xương khớp: Co thắt cơ, đau cơ.
    • Khác: Đau ngực, mệt mỏi.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Máu và hệ bach huyết: Tăng bạch cầu ưa acid.
    • Tâm thần: Chán nản, lo lắng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, mơ màng.
    • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, rối loạn vị giác.
    • Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
    • Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ bao gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên, đỏ bừng.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản, làm trầm trọng thêm hen suyễn, ngạt mũi.
    • Tiêu hóa: Biếng ăn, ăn không ngon, viêm tụy, tăng enzym tụy, phù mạch ruột, đau vùng thượng vị bao gồm viêm dạ dày, táo bón, khô miệng.
    • Da và phần phụ: Phù mạch (có thể gây tử vong do làm tắc nghẽn đường thở), ngứa, tiết nhiều mồ hôi.
    • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng lượng nước tiểu, protein niệu, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết.
    • Sinh dục: Cương dương, liệt dương thoáng qua, giảm ham muốn tình dục.
    • Khác: Sốt.
  • Hiểm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu, giảm hemoglobin.
    • Tâm thần: Lú lẫn.
    • Thần kinh: Run, mat thing bing.
    • Mắt: Viêm kết mạc.
    • Tai: Giảm thính giác, ù tai.
    • Tim mạch: Hẹp động mạch, giảm tưới máu, viêm mạch máu.
    • Tiêu hóa: Viêm lưỡi.
    • Gan mật: Ứ mật, vàng da, tổnthương tế bào gan.
    • Da và phần phụ: Viêm da tróc vảy, mề đay, bong móng.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000:
    • Da và phần phụ: Tăng nhạy cảm với ánh sáng.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu: Tương tác theo cả cơ chế dược động học và dược lực học, gây tụt huyết áp.
  • Thuốc hạ huyết áp: Khả năng tiềm ẳn hạ huyết áp phải được dự đoán khi ramipril dùng đồng thời với thuốc hạ áp (ví dụ như thuốc lợi tiểu) và các chất khác có thể làm giảm huyết áp (ví dụ như nitrat, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc mê, lượng rượu uống vào, baclofen, alfuzosin, doxazosin, prazosin, tamsulosin, terazosin).
  • Các thuốc chống viêm không steroid: Tương tác được lực học, gây giảm chức năng thận và tăng nồng độ kali huyết.
  • Các thuốc làm tăng nồng độ kali huyết: Tương tác dược lực học, gây ra tác dụng cộng hợp làm tăng kali huyết.
  • Lithi: Tương tác dược động học, làm tăng nồng độ và độc tính trên lâm sàng của lithi.
  • Phương pháp điều trị ngoài cơ thể (extracorporeal treatments):
  • Điều trị bằng thiết bị bên ngoài cơ thể (extracorporeal) dẫn đến hệ máu phải tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm chẳng hạn như chạy thận hoặc lọc máu với màng thẩm phân lưu lượng cao có thể làm tăng nguy cơ các phản ứng quá mẫn dạng phản vệ đe dọa tính mạng.
  • Thuốc có chứa aliskiren: Việc sử dụng kết hợp các chất ức chế ACE, chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren cho thấy có liên quan tới sự gia tăng các tác dụng phụ như tụt huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với việc sử dụng thuốc tác động lên hệ RAA riêng lẻ.
  • Thuốc giao cảm vận mạch có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của ramipril.
  • Thuốc chữa đái tháo đường: Sử dụng thuốc ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ glucose huyết ở người bệnh đái tháo đường. Cần giám sát lượng đường trong máu.
  • Các chất ức chế mTOR (mechanistic Target of Rapamycin) hay DPP-4 (Dipeptidyl Peptidase 4) (ví dụ temsirolimus): Có thể có sự gia tăng nguy cơ phù mạch ở những bệnh nhân dùng thuốc đồng thời với các chất ức chế mTOR (temsirolimus, everolimus, sirolimus) hoặc vildagliptin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu sử dụng quá liều cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) – SAVIPHAMR.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ramifix 5 - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Savipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ