Rabeloc I.V. - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng hiệu quả của Cadila

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

Rabeloc I.V. là thuốc gì?

  • Rabeloc I.V. là thuốc được chỉ định để điều trị viêm, loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản có hoặc không kèm theo viêm và điều trị hội chứng Zollinger – Ellison. Rabeloc I.V. được sản xuất bởi Cadila Pharm., Ltd.

Thành phần của thuốc Rabeloc I.V.

  • Rabeprazole 20mg.
  • Tá dược: Mannitol, natri hydroxit dạng pellet.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Rabeloc I.V.

Thuốc được chỉ định sử dụng để:

  • Điều trị bệnh viêm, loét dạ dày tá tràng.
  • Giúp điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản có hoặc không kèm theo viêm.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Rabeloc I.V.

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch.
    • Lưu ý khi tiêm tĩnh mạch:
      • Sử dụng bơm tiêm vô khuẩn.
      • Dây garo buộc phía trên vị trí tiêm từ 3 đến 5cm.
      • Đảm bảo dụng cụ và thuốc đều vô trùng.
    • Cách pha thuốc tiêm: Pha 20mg bột pha tiêm với 5ml nước pha tiêm. Bạn có thể sử dụng bơm kim tiêm để lấy lượng thể tích chính xác hoặc dùng dụng cụ đi kèm theo thuốc. Hòa tan dung dịch. Dung dịch tiêm trong suốt, không còn vẩn đục mới đạt tiêu chuẩn. Nếu để thuốc ở nhiệt độ phòng, bạn có thể sử dụng thuốc trong vòng 4 giờ sau khi pha. Nếu bảo quản thuốc trong tủ lạnh, bạn có thể sử dụng thuốc trong 24 giờ.
  • Liều dùng:
    • Loét dạ dày - tá tràng cấp tính: Liều thông thường là 20mg/lần/ngày. Sau đó duy trì tiếp với liều 10mg - 20mg mỗi ngày tùy theo đáp ứng.
    • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 10 - 20mg/lần/ngày.
    • Hội chứng Zollinger - Ellison: Người lớn, liều khởi đầu là 60mg mỗi ngày. Có thể tăng liều lên tối đa 60mg 2 lần mỗi ngày tùy theo sự cần thiết đối với từng bệnh nhân.
    • Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em: Không dùng vì chưa có kinh nghiệm

Chống chỉ định của thuốc Rabeloc I.V.

  • Không sử dụng thuốc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có các nghiên cứu cụ thể trên đối tượng này.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Rabeloc I.V.

  • Cần thận trọng ở những liều đầu tiên khi sử dụng thuốc ở với bệnh nhân suy gan. Nếu có bất thường, cần ngừng sử dụng thuốc ngay.
  • Nên bổ sung vitamin D, calci và các thực phẩm chứa chất này để phòng tránh nguy cơ bị gãy xương, loãng xương do sử dụng thuốc gây ra.
  • Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
  • Không sử dụng nếu hộp thuốc có dấu hiệu đã được mở, không có tem chống giả,…
  • Nếu sử dụng hết liệu trình, mà tình trạng bệnh không được cải thiện thì cần đến các trung tâm y tế để kiểm tra lại.
  • Do dạng bàng chế là bột pha tiêm, bạn cần cẩn thận trong các bước sử dụng thuốc. Người tiêm cần nắm được các kỹ thuật pha tiêm và tiêm truyền tĩnh mạch.

Tác dụng phụ của thuốc Rabeloc I.V.

  • Thường gặp: Đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, suy nhược, phát ban và khô miệng.
  • Một số tác dụng phụ khác:
    • Tăng nguy cơ nhiễm trùng.
    • Rối loạn máu: giảm bạch cầu, tiểu cầu.
    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: mẫn cảm.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, hạ natri máu, hạ kali máu.
    • Rối loạn tâm thần: mất ngủ, hồi hộp, phiền muộn, hoang mang.
    • Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
    • Rối loạn thị giác.
    • Phù ngoại biên, viêm phế quản, viêm họng, ho.
    • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, khó tiêu,khô miệng, viêm miệng.
    • Phát ban, ban đỏ, ngứa, ra mồ hôi.
    • Đau khớp, gãy xương hông, cổ tay, đau cơ.
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm thận kẽ.
    • Đau ngực, suy nhược, cảm lạnh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không có các dữ liệu về việc sử dụng Rabeloc gây ảnh hưởng xấu đến mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, bạn không được sử dụng thuốc trong giai đoạn này.
  • Phụ nữ cho con bú: Rabeprazole có thể được bài tiết sang bé thông qua sữa mẹ. Nếu sử dụng thuốc để điều trị, bạn nên ngừng cho bé bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây rối loạn thị giác, buồn ngủ, chóng mặt vì thế cần thận trọng, tốt nhất không nên lái xe hay vận hành máy móc khi vừa dùng thuốc xong.

Tương tác thuốc

  • Rabeprazole có thể tương tác với một số chất có sự hấp thu phụ thuộc vào pH của dạ dày. Rabeprazole làm giảm hấp thu, dẫn đến giảm tác dụng của một số thuốc như: Ketoconazole, Itraconazole.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh nhiệt. Nhiệt độ từ 20 - 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ nhỏ.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp x 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Cadila Pharm., Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Rabeloc I.V. - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng hiệu quả của Cadila hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ