Quinrox 750 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pharbaco

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33607-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl): 750mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên; lọ 100 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Quinrox 750 là thuốc gì?

  • Quinrox 750 là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco, được chỉ định dùng để điều trị các nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và một số nhiễm khuẩn liên quan khác. Với thành phần chính trong thuốc sẽ tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh, trị dứt điểm các bệnh lý đang gặp phải, mang lại sức khỏe cho người bệnh. Thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay.

Thành phần của Quinrox 750

  • Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl):………..750mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Quinrox 750

  • Người lớn:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm.
    • Sự gia tăng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
    • Nhiễm khuẩn phế quản- phổi do xơ nang hoặc giãn phế quản.
    • Viêm phổi.
    • Viêm tai giữa mạn tính,
    • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm xoang mạn tính đặc biệt nếu chúng gây ra bởi vi khuẩn Gram
    • Nhiễm khuẩn đường sinh dục.
    • Viêm niệu đạo do lậu cầu và viêm cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm.
    • Viêm tinh hoàn-mào tinh hoàn bao gồm các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm.
    • Bệnh viêm vùng chậu bao gồm các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm.
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (ví dụ tiêu chảy du lịch).
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn Gram âm gây ra.
    • Việm tai ngoài ác tính.
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis.
    • Bệnh than do hít (điều trị và dự phòng sau điều trị).
    • Ciprofloxacin có thể được sử dụng trong điều trị bệnh giảm bạch cầu trung tính kèm sốt do nhiễm khuẩn.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Quinrox 750 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Quinrox 750 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
    • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Quinrox 750 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Quinrox 750 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
    • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Do kháng sinh livioquinolon, trong đó có Quinrox 750 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Quinrox 750 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế. Trẻ em và thanh thiếu niên.
    • Nhiễm khuẩn phế quản phổi do xơ nang gây ra bởi Pseudomonas aeruginosa.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp và viêm thận-bể thận.
    • Bệnh than do hít (điều trị và dự phòng sau điều trị).
    • Ciprofloxacin cũng có thể được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết. Chỉ nên bắt đầu điều trị bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị xơ nang và hoặc nhiễm trùng nặng ở trẻ em và vị thành niên.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên:
    • Nhiễm khuẩn phế quản phổi do xơ nang gây ra bởi Pseudomonas aeruginosa.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp và viêm thận-bể thận.
    • Bệnh than do hít (điều trị và dự phòng sau điều trị).
    • Ciprofloxacin cũng có thể được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết. Chỉ nên bắt đầu điều trị bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị xơ nang và  hoặc nhiễm trùng nặng ở trẻ em và vị thành niên.

Liều dùng - Cách dùng của Quinrox 750

  • Liều dùng:
    • Liều dùng ở người lớn:
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Liều hàng ngày: 500 mg 2 lần mỗi ngày đến 750 mg, 2 lần mỗi ngày, thời gian điều trị từ 7- 14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Sốt cấp của viêm xoang mạn tính, viêm tai giữa mạn tính, liều hàng ngày 500 mg 2 lần mỗi ngày đến 750 mg 2 lần mỗi ngày, thời gian điều trị 7-14 ngày.
      • Viêm tai ngoài ác tính: Liều hàng ngày: 750 mg 2 lần mỗi ngày, thời gian điều trị 28 ngày tới 3 tháng.
      • Nhiễm khuẩn sinh dục:
        • Viêm niệu đạo do lậu cầu và viêm cổ tử cung, liều duy nhất 500 mg, thời gian điều trị 1 ngày (liều duy nhất).
        •  Viêm tinh hoàn mào tinh hoàn và viêm vùng chậu, liều thường dùng 500 mg 2 lần mỗi ngày, thời gian điều trị ít nhất 14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá và nhiễm khuẩn trong ổ bụng:
        • Tiêu chảy do các vi khuẩn gây bệnh như Shigella spp. trù Sharda dyscrateriac loại 1 và điều trị theo kinh nghiệm của bệnh tiêu chảy nặng,
        • Tiêu chảy do Shigellas dysenteriae type 1.
        • Tiêu chảy do Vibriols cholerae gây ra Sốt thương hàn, liều hàng ngày: 500 mg 2 lần mỗi ngày.
      • Nhiễm khuẩn trong ruột do vi khuẩn Gram âm: Liều hàng ngày 500 mg 2 lần mỗi ngày, đến 750 mg 2 lần mỗi ngày thời gian điều trị từ 5 đến 14 ngày.
      • Nhiễm trùng da và mô mềm: Liều hàng ngày 500 mg 2 lần mỗi ngày đến 750 mg 2 lần mỗi ngày, thời gian điều trị từ 7 đến 14 ngày.
      • Nhiễm trùng xương và khớp: Liều hàng ngày 500 mg 2 lần mỗi ngày đến 750 mg 2 lần mỗi ngày, thời gian điều trị tối đa 3 tháng.
      • Bệnh nhân suy nhược thần kinh có sốt bị nghi ngờ là do nhiễm khuẩn: Nên tiếp tục điều trị đồng thời Ciprofloxacin với các chất kháng khuẩn thích hợp theo hướng dẫn sử dụng thuốc, liều hàng ngày 750 mg 2 lần mỗi ngày, nên tiếp tục điều trị trong suốt thời gian giảm bạch cầu.
      • Dự phòng nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis: Liều duy nhất 500 mg, thời gian điều trị 1 ngày (liều duy nhất).
      • Điều trị và dự phòng sau điều trị bệnh than do hít cho những người có thể điều trị bằng đường uống khi thích hợp về mặt lâm sàng. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hoặc xác nhận phơi nhiễm, liều hàng ngày 500 mg 2 lần mỗi ngày, thời gian điều trị 60 ngày kể từ khi xác nhận nhiễm khuẩn Bacillus anthracis.
      • Nhiễm trùng đường tiết niệu:
        • Viêm thận-bể thận phức tạp: Liều hàng ngày 500 mg 2 lần mỗi ngày - đến 750 mg 2 lần mỗi ngày, ít nhất 10 ngày, có thể tiếp tục điều trị trong hơn 21 ngày với một số trường hợp cụ thể (như áp xe)
        • Viêm tuyến tiền liệt: Liều hàng ngày 500 mg 2 lần mỗi ngày - đến 750 mg 2 lần mỗi ngày, có thể tiếp tục điều trị 2 đến 4 tuần (cấp tính) tới 4 đến 6 tuần (mạn tính).
        • Viêm bàng quang phức - tạp, viêm thận-bể thận không biến chứng, liều hàng ngày 500 mg 2 lần mỗi ngày, thời gian điều trị 7 ngày.
        • Viêm bàng quang không biến chứng: : Liều hàng ngày 250 mg 2 lần mỗi ngày - đến 500 mg 2 lần mỗi ngày.
        • Ở phụ nữ tiền mãn kinh, dùng liều duy nhất 500 mg.
    • Liều dùng ở trẻ em:
      • Xơ nang: Liều hàng ngày 20 mg/kg cân nặng 2 lần mỗi ngày với liều tối đa 750 mg, thời gian điều trị từ 10 đến 14 ngày.
      • Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp và viêm thận-bể thận: Liều hàng ngày 10 mg/kg cân nặng 2 lần mỗi ngày tới 20 mg/kg cân nặng 2 lần mỗi ngày với liều tối đa 750 mg, thời gian điều trị từ 10 đến 21 ngày.
      • Bệnh than do hít điều trị và dự phòng sau điều trị cho những người có thể điều trị bằng đường uống khi thích hợp về mặt lâm sàng. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hoặc xác nhận phơi nhiễm: Liều hàng ngày 10 mg/kg cân nặng 2 lần mỗi ngày tới 15 mg/kg 1 cân nặng 2 lần mỗi ngày với liều tối đa 500 mg, thời gian điều trị 60 ngày kể từ khi xác nhận nhiễm khuẩn Bacillus anthracis.
      • Nhiễm khuẩn nặng: Liều hàng ngày 20 mg/kg cân nặng 2 lần mỗi ngày với liều tối đa750 mg, thời gian điều trị do loại nhiễm khuẩn.
    • Người cao tuổi:
      • Liều dùng cho người bệnh cao tuổi nên được lựa chọn theo mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
    • Người bệnh bị suy thận và suy gan:
      • Độ thanh thải creatinin (mL/min/1.73 m) > 60, Creatinin huyết thanh (umol/L) < 124  xem liều thường dùng.
      • Độ thanh thải creatinin (mL/min/1.73 m); từ 30-60, Creatinin huyết thanh ( umol/L) từ 124 đến 168 liều thường dùng từ 250- 500 mg mỗi 12h.
      • Độ thanh thải creatinin (mL/min/1.73 m) < 30, Creatinin huyết thanh (umol/L) > 169,  liều thường dùng từ 250- 500 mg mỗi 24h.
      • Độ thanh thải creatinin (mL/min/1.73 m): Người bệnh nhân thẩm tách máu, Creatinin huyết thanh (umol/L) > 169, liều thường dùng từ 250- 500 mg mỗi 24h ( sau thẩm tách).
      • Độ thanh thải creatinin (mL/min/1.73 m): Người bệnh chạy thận nhân tạo, Creatinin huyết thanh (umol/L) > 169, liều thường dùng từ 250- 500 mg mỗi 24h.
    • Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan. Liều dùng ở trẻ bị suy thận hoặc chức năng gan chưa được nghiên cứu.
  • Cách dùng:
    • Dùng uống theo chỉ định của bác sĩ. Uống vào thời gian không liên quan tới bữa ăn. Không uống Quinrox 750 cùng với sữa, yogurt, các sản phẩm tăng cường calci (như nước ép quả) đơn độc (không kèm bữa ăn) vì hấp thu thuốc bị giảm nhiều. Tốt hơn là cho uống thuốc 2 giờ trước hoặc sau khi uống các sản phẩm tăng cường calci hoặc uống nhiều calci (trên 800mg). Bạn cần phải uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.

Chống chỉ định của Quinrox 750

  • Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các quinolon khác, người bệnh đang điều trị với tizanidin. Không dùng đồng thời ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

Lưu ý khi sử dụng Quinrox 750

  • Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
  • Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
  • Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
  • Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.
  • Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Quinrox 750

  • Nói chung, ciprofloxacin dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên dạ dày - ruột, thần kinh trung ương và da.
    • Thường gặp, ADR > 1/100:
      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
      • Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
      • Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
      • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
      • Tim – mạch: Nhịp tim nhanh.
      • Thần kinh trung ương: Kích động.
      • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
      • Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
      • Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
      • Cơ xương: Ðau ở các khớp, sưng khớp.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
      • Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
      • Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
      • Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
      • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
      • Da: Hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.
      • Gan: Ðã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
      • Cơ: Ðau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
      • Tiết niệu – sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
    • Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • Ðể tránh có tinh thể niệu, duy trì đủ lượng nước uống vào, tránh làm nước tiểu quá kiềm.
    • Nếu bị ỉa chảy nặng và kéo dài trong và sau khi điều trị, người bệnh có thể đã bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả). Cần ngừng ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác thích hợp (ví dụ vancomycin).
    • Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ cần ngừng dùng ciprofloxacin và người bệnh cần phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù các tác dụng phụ này thường nhẹ hoặc vừa và sẽ mau hết khi ngừng dùng ciprofloxacin.

Tương tác của Elnizol 750

  • Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin…) sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
  • Ciprofloxacin va ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
  • Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
  • Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
  • Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụng sinh học của ciprofloxacin. Không nên uống đồng thời ciprofloxacin với các thuốc chống toan. Cần uống thuốc xa nhau (nên uống thuốc chống toan 2 – 4 giờ trước khi uống ciprofloxacin), tuy cách này cũng không giải quyết triệt để được vấn đề.
  • Độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
  • Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ. Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn. Tránh dùng đồng thời ciprofloxacin với các chế phẩm có sắt hoặc kẽm hay uống các thuốc này càng xa nhau càng tốt.
  • Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 – 6 giờ trước khi uống sucralfat.
  • Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì sản phẩm.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên; lọ 100 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Quinrox 750 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pharbaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ