PYZACAR 25 mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Pymepharco

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:16

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26430-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Losartan potassium 25mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên

Video

PYZACAR 25 mg là thuốc gì?

  • PYZACAR 25 mg là thuốc điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 - 18 tuổi. Thuốc PYZACAR 25 mg có thể dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc làm hạ áp khác để điều trị suy tim mãn tính.

Thành phần của thuốc

  • Hoạt chất chính: Losartan kali 25mg.

  • Tá dược: Cellulose microcrystallin, lactose monohydrat, crospovidon, acid stearic, colloidal anhydrous silica, HPMC, PEG 400, PEG 6000, magnesi stearat, titan dioxid, indigo carmine lake, D&CYellow #10 lake. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của thuốc

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 - 18 tuổi. 

  • Điều trị bệnh thận ở người lớn kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu > 0,5g /ngày. 

  • Điều trị suy tim mạn tính ở người lớn khi không tương hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE, đặc biệt là ho khan hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã được điều trị ổn định với các chất ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. 

  • Điều trị suy tim mạn ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái< 40% và đã ổn định trên lâm sàng.

  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ. 

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân đang điều trị bệnh tăng huyết áp

Chống chỉ định khi dùng thuốc

  • Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

  • Không dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali.

Liều dùng - Cách dùng thuốc

  • Cách dùng: Có thể uống thuốc lúc đói hay no. 

  • Liều dùng:

    • Điều trị tăng huyết áp: 

      • Liều khởi đầu và liều duy trì thường dùng là 50mg/lần/ngày. 

      • Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3 - 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

      • Có thể tăng liều 100mg/lần/ngày (vào buổi sáng) để tăng tác dụng điều trị trên một số bệnh nhân. 

      • Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt với các thuốc lợi tiểu (như hydroclorothiazid). 

    • Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, có protein niệu > 7, 5g/ngày: 

      • Liều khởi đầu thường dùng là 50mg/lần/ngày. 

      • Có thể tăng liều lên 100mg/lần/ngày tùy vào đáp ứng sau 1 tháng bắt đầu điều trị. 

      • Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

    • Điều trị suy tim mạn tính: 

      • Liều khởi đầu thường dùng là 12,5 mg/lần/ngày. 

      • Nếu chưa đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuần (25 mg/lần/ngày; 50 mg/lần/ngày; 100 mg/lần/ngày; đến liều tối đa là 50 mg/lần/ngày). 

    • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ: 

      • Liều khởi đầu thường dùng là 50mg/lần/ngày. 

      • Tùy theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân, có thể thêm hydroclorothiazid liều thấp và/ hoặc tăng liều losartan kali lên 100mg/lần/ngày.

    • Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao): Liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày. 

    • Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu. 

    • Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân có tiền sử suy gan nên được điều trị với liều thấp hơn liều thường dùng. 

    • Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng, do chưa có kinh nghiệm điều trị trên nhóm bệnh nhân này. 

    • Trẻ từ 6 tháng đến <6 tuổi: Dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của   losartan kali ở trẻ từ 6 tháng đến < 6 tuổi chưa được chứng minh.

    • Trẻ từ 6 - 8 tuổi: 

      • Với trẻ có thể nuốt cả viên, liều chỉ định là 25 mg/lần/ngày ở trẻ từ 20 - 50kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 50 mg/lần/ngày). 

      • Liều được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp. 

      • Liều 50mg/lần/ngày cho trẻ > 50kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 100 mg/lần/ngày). 

      • Liều > 1,4 mg/kg/ngày (hoặc > 100 mg/ngày) ở trẻ em chưa được nghiên cứu. 

    • Người cao tuổi: Liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày cho bệnh nhân > 75 tuổi, thường không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, cổ họng và/ hoặc lưỡi) nên được theo dõi chặt chẽ.

  • Hạ huyết áp và rối loạn cân bằng nước/điện giải: Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều khởi đầu hoặc sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc giảm natri máu do dùng liều cao thuốc lợi tiểu, chế độ ăn ít muối, nôn hoặc tiêu chảy. Những tình trạng trên nên được kiểm soát trước khi điều trị với losartan kali, hoặc nên dùng liều khởi đầu thấp hơn liều thường dùng. Điều này cũng thận trọng ở trẻ từ 6- 18 tuổi.

  • Rối loạn cân bằng điện giải: Thường gặp ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có đái tháo đường. Trong một nghiên cứu lâm sàng được tiến hành ở bệnh nhân bệnh thận đái tháo đường typ 2, nhóm điều trị với losartan kali có tỷ lệ tăng kali huyết cao hơn so với nhóm dùng giả dược. Do đó, nồng độ kali huyết tương và độ thanh thải creatinin cần được theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy tim, có độ thanh thải creatinin từ 30 – 50 ml/phút.

  • Losartan được chỉ định với liều thấp hơn liều thường dùng cho bệnh nhân có tiền sử suy gan. Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng và trẻ em bị suy gan.

  • Cần theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân đang có các tình trạng làm giảm chức năng thận (như sốt, mất nước). 

Tác dụng phụ của thuốc

  • Điều trị tăng huyết áp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt; Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ.

    • Rối loạn tai và mê đạo: Thường gặp: Chóng mặt.

    • Rối loạn tim: Ít gặp: Đánh trống ngực, đau thắt ngực.

    • Rối loạn mạch máu: Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế.

    • Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: Đau bụng, táo bón.

  • Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt.

    • Rối loạn mạch máu: Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.

    • Các rối loạn chung: Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi.

    • Các nghiên cứu khác: Thường gặp: Tăng kali huyết, hạ đường huyết.

  • Điều trị suy tim mạn:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thường gặp: Thiếu máu.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt; Ít gặp: Nhức đầu; Hiếm gặp: Dị cảm.

    • Rối loạn tim: Hiếm gặp: Ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não.

    • Rối loạn mạch máu: Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ít gặp: Khó thở, ho.

    • Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Ngứa, mày đay, phát ban.

    • Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Thường gặp: Suy thận.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể có tác dụng phụ gây chóng mặt nên cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu có lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.

  • Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.

  • Các thuốc tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan. Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostin có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Không uống bù liều đã quên.
  • Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm.
  • Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, phải điều trị hỗ trợ.

Quy cách đóng gói thuốc

  • Hộp 2 vỉ x 15 viên

Bảo quản thuốc

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất thuốc

  • Công ty cổ phần Pymepharco Việt Nam

Sản phẩm tương tự thuốc


Câu hỏi thường gặp

PYZACAR 25 mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ