Pyme Am5 caps Pymepharco (viên nang) - Thuốc điều trị đau thắt ngực hiệu quả

291,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 14:32:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26428-17
Hoạt chất:
Amlodipine 5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Pyme Am5 caps Pymepharco (viên nang) là gì?   

  • Pyme Am5 caps Pymepharco (viên nang) là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực hiệu quả. Pyme Am5 caps Pymepharco (viên nang) với thành phần chính Amlodipine có tác dụng giúp người bệnh kiểm soát và ổn định huyết áp, đồng thời giảm nhanh các triệu chứng đau thắt ngực. Amlodipine 5mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco.

Thành phần của Pyme Am5 caps Pymepharco (viên nang)

  • Amlodipine 5mg

 Dạng bào chế

  • Viên nang.

Đau thắt ngực là gì?

  • Chứng đau thắt ngực là một hội chứng lâm sàng về cảm giác khó chịu hoặc áp lực trước thời gian do thiếu máu cơ tim thoáng qua mà không phải nhồi máu. Cơn đau thắt ngực thường xuất hiện bởi gắng sức hoặc căng thẳng tâm lý và giảm bớt do nghỉ ngơi hoặc nitroglycerin ngậm dưới lưỡi..

Công dụng và chỉ định của Pyme Am5 caps Pymepharco (viên nang)

Thuốc Pyme Am5 caps là thuốc dùng để điều trị:

  • Tăng huyết áp
  • Triệu chứng của đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Đau thắt ngực Prinzmetal.

Cách dùng - Liều dùng của Pyme Am5 caps Pymepharco (viên nang)

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Điều trị bệnh đau thắt ngực và cao huyết áp liều khởi đầu thường là 5mg/lần/ngày. Có thể tăng cho đến liều tối đa là 10mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
      • Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc ức chế β và thuốc ức chế men chuyển.
      • Trên bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn (2,5 mg/lần/ngày).
    • Trẻ em trên 6 tuổi:
      • Liều thông thường có hiệu quả là 2,5 – 5 mg/lần/ngày.
      • Chưa xác định được an toàn và hiệu quả với liều vượt quá 5mg/ngày.

Chống chỉ của Pyme Am5 caps Pymepharco (viên nang)

  • Quá mẫn đã biết với amlodipin hoặc các dẫn xuất dihydropyridin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sốc tim.
  • Hẹp động mạch chủ có triệu chứng.
  • Đau thắt ngực không ổn định (không bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal).
  • Hạ huyết áp nặng.
  • Suy tim huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp

Lưu ý khi sử dụng Pyme Am5 caps Pymepharco (viên nang)

  • Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp, suy tim chưa được điều trị ổn định, loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Hạ huyết áp có triệu chứng là có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ nặng. Bởi vì sau khi khởi liều và tăng liều, hạ huyết áp cấp tính là không thể xảy ra.
  • Đau thắt ngực xấu đi và nhồi máu cơ tim cấp tính có thể phát triển sau khi khởi liều hoặc tăng liều amlodipin, đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành tắc nghẽn nghiêm trọng.
  • Trong một nghiên cứu dài hạn có kiểm chứng bằng giả dược (nghiên cứu PRAISE – 2) sử dụng amlodipin trên những bệnh nhân bị suy tim không do nguồn gốc thiếu máu, độ III và VI theo phân loại của NYHA (hiệp hội tim mạch New York – Mỹ), amlodipin được báo cáo là có liên quan với sự gia tăng tỷ lệ phù hợp.
  • Tuy nhiên không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ bệnh nhân bị suy tim trầm trọng lên ở nhóm amlodipin so với nhóm giả dược.
  • Cũng giống như tất cả các thuốc chẹn kênh calci khác, thời gian bán thải của amlodipin bị kéo dài ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan và liều khuyến cáo cho các bệnh nhân này vẫn chưa được thiết lập. Do đó amlodipin cần phải được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân này.
  • Thuốc có chứa lactose không nên chỉ định thuốc Pyme Am5 caps cho các bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền hiếm gặp, bệnh nhân thiếu hụt enzym lactase hoặc bệnh nhân không dung nạp glucose-galactose.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Pyme Am5 caps  có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân dùng thuốc có thể bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hay buồn nôn làm giảm khả năng phản ứng – đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị.

Tác dụng phụ của Pyme Am5 caps Pymepharco (viên nang)

  • Thường gặp:
    • Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt là lúc bắt đầu điều trị).
    • Rối loạn tầm nhìn (bao gồm nhìn đôi).
    • Đánh trống ngực.
    • Đỏ bừng mặt.
    • Khó thở  viêm mũi.
    • Đau bụng, buồn nôn.
    • Sưng mắt cá chân.
    • Phù, mệt mỏi.
  • Ít gặp:
    • Mất ngủ, rối loạn tâm thần (bao gồm lo âu), trầm cảm.
    • Run, loạn vị giác, bất tỉnh, giảm cảm giác, dị cảm.
    • Ù tai.
    • Loạn nhịp tim (bao gồm cả chậm nhịp tim, nhanh nhịp thất và rung nhĩ).
    • Hạ huyết áp.
    • Ho.
    • Nôn mửa, khó tiêu, thói quen ruột bị thay đổi (bao gồm tiêu chảy và táo bón), khô miệng.
    • Rụng tóc, ban xuất huyết da, thay đổi màu da, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, ngoại ban.
    • Đau khớp, đau cơ, chuột rút, đau lưng.
    • Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng số lần đi tiểu.
    • Bất lực, nữ hóa tuyến vú.
    • Suy nhược, đau, khó chịu.
    • Tăng cân, giảm cân.
  • Hiếm gặp:
    • Lú lẫn.
  • Rất hiếm gặp:
    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Phản ứng dị ứng.
    • Tăng đường huyết.
    • Tăng trương lực cơ, bệnh thần kinh ngoại biên.
    • Nhồi máu cơ tim.
    • Viêm mạch.
    • Viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu.
    • Viêm gan, vàng da, tăng enzym gan.
    • Phù mạch, hồng ban đa dạng, ngứa phát ban, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, phù Quincke, nhạy cảm ánh sáng.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Amlodipin đã được dùng một cách an toàn với thuốc lợi tiêu thiazid, thuốc ức chế alpha, thuốc ức chế bêta, thuốc ức chế men chuyển, nitrat tác dụng kéo dài, nitroglycerin ngậm dưới lưỡi, thuốc kháng viêm không steroid, kháng sinh và thuốc hạ đường huyết uống.
  • Dữ liệu invitro từ các nghiên cứu trong huyết tương người đã cho thấy rằng amlodipin không ảnh hưởng trên sự gắn kết protein của digoxin, phenytoin, warfarin hoac indometacin.
  • Các chất ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipin với chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (các chất ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể dẫn đến sự gia tăng đáng kể tác dụng amlodipin. Các thay đổi dược động học có thể sẽ rõ rệt hơn ở người già. Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều có thể được yêu cầu.
  • Thuốc gây cảm ứng CYP3A4:
    • Không có sẵn dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc gây cảm ứng CYP3A4 trên amlodipin.
    • Việc sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, Hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ của amlodipin.
    • Amlodipin nên thận trọng khi dùng cùng với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4.
  • Dùng amlodipin với bưởi hoặc nước bưởi không được khuyến cáo là do sinh khả dụng có thể tăng lên trong một số bệnh nhân, dẫn đến hiệu ứng giảm huyết áp.
  • Dantrolen (tiêm truyền):
    • Ở động vật, rung thất gây chết người và trụy tim mạch được quan sát gắn với tăng kali máu sau khi uống verapamil và Dantrolen tiêm tĩnh mạch. Do nguy cơ tăng kali máu, khuyến cáo rằng dùng đồng thời các thuốc chẹn kênh canxi như amlodipin được tránh ở bệnh nhân dễ bị tăng thân nhiệt ác tính và trong việc quản lý tăng thân nhiệt ác tính.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất  

  • Pymepharco - Việt Nam

Sản phẩm tương tự        


Câu hỏi thường gặp

Pyme Am5 caps Pymepharco (viên nang) - Thuốc điều trị đau thắt ngực hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ