Prolol SaVi 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-13870-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Bisoprolol fumarat (2:1) 10mg - 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Prolol SaVi 10 là thuốc gì?

  • Prolol SaVi 10 là biện pháp hữu hiệu giúp chữa trị cho các bệnh nhân bị các bệnh lý như:  suy tim mạn tính, tăng huyết áp, đau thắt ngực, và một số triệu trứng liên quan khác. Với các thành phần có trong thuốc sẽ điều trị dứt điểm tình trạng bệnh lý đang gặp phải của bệnh nhân, thuốc được các bác sĩ chuyên khoa tin dùng.

Thành phần của Prolol SaVi 10

  • Bisoprolol fumarat.......... ............... 10 mg.
  • Tá dược vừa đủ: 1 viên.

Dạng bào chế

  • viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Prolol SaVi 10

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Suy tim mạn ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzy1 chuyển, lợi tiểu, và với glycosid trợ tim.

Cách dùng - Liều dùng của Prolol SaVi 10

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều lượng của bisoprolol fumarat được bác sĩ điều chỉnh theo từng người bệnh và được hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 tuần.
    • Liều lượng:
      • Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định mạn tính:
        • Liều đầu tiên thường dùng: 2, 5 - 5 mg, mỗi ngày một lần; người bệnh có bệnh co thắt phế quản bắt đầu điều trị với liều 2,5 mg, mỗi ngày một lần. Có thể tăng dần liều dung nạp tới mức tối đa 20 mg, một lần mỗi ngày.
      • Điều trị suy tim mạn ổn định:
        • Việc điều trị phải do bác sĩ chuyên khoa tim mạch theo dõi. Trước khi điều trị bisoprolol, người bệnh bị suy tim mạn không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần và phải được điều trị ổn định, Sau đó bắt đầu dùng thêm bisoprolol vào phác đồ điều trị với nguyên tắc khởi đầu cùng liều thấp và tăng dần chậm, theo các bước sau:
        • Bước 1: 1,25 mg/lần/ngày (uống vào buổi sáng trong 2 tuần. Nếu dung nạp được, chuyển sang bước 2. Bước 2: 2,5 mg/lần/ngày trong 2 tuần, nếu dung nạp được tốt, chuyển sang bước 3. Bước 3: 5 mg/lần/ngày trong 4 tuần sau, nếu dung nạp tốt, chuyển sang bước 4. Bước 4: 7,5 mg/lần/ngày trong 4 tuần sau, nếu dung nạp tốt, chuyên Siang bước 5. Birớc 5: 10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì. Sau khi bắt đầu cho liệu đầu tiên 1,25 mg, người bệnh được theo dõi trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi luyết áp, tần s] tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).
        • Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg/lần/ngày.
        • Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol là một điều trị lâu dài, không được ngừng đột ngột, có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần ngừng, phải giảm liều dần dần, chia liều ra một nửa mỗi tuần.
      • Suy gan hoặc suy thận:
        • Bệnh nhân có tổn thương thận (Cler < 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan nên khởi đầu liều 2,5 mg/lần/ngày; phải hết sức thận trọng tăng liều ở những người bệnh này.
        • Bệnh nhân có Cler < 20 ml/phút, có cơn đau thắt ngực và tăng huyết áp có kèm tổn thương gan nặng không nên dùng quá 10 mg/lần/ngày.
      • Người cao tuổi: Không cần phải hiệu chỉnh liều.

Chống chỉ định của Prolol SaVi 10

  • Người bệnh có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III hoặc độ IV với chức năng co bóp thất trái thấp (ET < 30%), blốc nhĩ - thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 ml/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
  • Hen nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính năng. Hội chứng Reynaud nặng. U tủy thượng thận (u tế bào da crôm) khi chưa được điều trị. Huyết áp thấp (< 100 mmHg). Toan chuyển hóa. Mẫn cảm với bisoprolol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Prolol SaVi 10

  • Cẩn thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc khác đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, đặc biệt là các thuốc sau:
    • Thuốc chống loạn nhịp (ví dụ như quinidin, disopyramid, lidocain, phenytoin, flecainid, propafenon, amiodaron..).
    • Thuốc chẹn kênh calci (ví dụ như verapamil, diltiazcin, felodipin, amlodipin.).
    • Thuốc hạ huyết áp tác động lên thần kinh trung trường (ví dụ clonidin, methyldopa, moxonidin, rilmenidin).
    • Thuốc chống rối loạn tuyến giáp.
    • Các thuốc chẹn beta tác dụng tại chỗ (ví dụ thuốc nhỏ mắt dùng điều trị tăng nhãn áp). Insulin và các thuốc điều trị bệnh đái tháo đường đường uống.
    • Thuốc gây tê.
    • Digitalis glycosid.
    •  Các thuốc kháng viêm không steroid.
    • Thuốc chủ vận beta (ví dụ isoprenalin, dobutamin).
    •  Các thuốc cường giao cảm kích thích trên cả hai thụ thể beta và alpha adrenergic (ví dụ như norepinephrin, cpinephrin).
    • Các thuốc trị tăng huyết áp hoặc các thuốc có khả năng hạ huyết áp (ví dụ thuốc chống trăm cảm ba vòng, barbitrat, phenothiazin).
    • Metloquin, thuốc ức chế monoamine oxidase, dẫn chất ergotamin, rifampicin, cimetidin, hydralazin, digoxin.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Bisoprolol có thể ảnh hưởng xấu đến phụ nữ có thai và/hoặc bào thai, trẻ sơ sinh. Nói chung, các thuốc chẹn beta-cadrenergic lành giảm dòng máu qua nhau thai dẫn đến chậm phát triển bản thai, hư thai hoặc sinh non. Các tác dụng phụ (như hạt glucC1st huyết và nhịp tim chậm) có thể xảy ra ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Không nên dùng bisoprolol trong thời kỳ mang thai. Nếu cần thiết phải điều trị với bisoprolol thì nên theo khối lượng vải lưu thông và sự phát triển của bào thai. Trong trường hợp có những ảnh hưởng xấu đến bào thai nên xem xét thay đổi điều trị. Trẻ sơ sinh phải được theo dõi chặt chẽ. Các triệu chứng hạ glucose huyết và nhịp tim chậm thường xảy ra trong 3 ngày đầu.
  • Trường hợp cho con bú: Không có dữ liệu về sự bài tiết bisoprolol trong sữa người hoặc sự an toàn của trẻ sơ sinh phơi nhiễm với bisoprolol. Do đó, không nên cho con bú trong quá trình sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc, cẩn thận trọng đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi điều chỉnh liệu, hoặc uống rượu khi đang dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Prolol SaVi 10

  • Rất thường gặp, tần suất xảy ra > 1/10:
    • Tim mạch: Nhịp tim chậm.
  • Thường gặp, 1/100 < tần suất xảy ra < 1/10:
    • Tim mạch: Suy tim.
    • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
    •  Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
    • Mạch máu: Cảm giác lạnh hoặc tệ ở các chi, hạ huyết áp, Chung: Suy nhược, mệt mỏi.
  • Ít gặp, 1/1000 < tần suất xảy ra < 1/100:
    • Tim mạch: Rối loạn dẫn truyền nhĩ - thất.
    • Cơ xương: Yếu cơ, chuột rút.
    •  Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm. Hô hấp: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử bệnh đường hô hấp.
  • Hiếm gặp, 1/10000 < tần suất xảy ra < 1/1000:
    • Thần kinh: Ngất.
    • Thị giác: Giảm tiết nước mắt (cần phải xem xét nếu bệnh nhân. sử dụng kính áp tròng).
    • Thính giác: Rối loạn thính giác.
    • Hô hấp: Viêm mũi dị ứng.
    • Da và các mô dưới da: Phản ứng quá mẫn như ngứa, đỏ bừng, phát ban.
    • Gan: Viêm gan.
    • Sinh sản: Rối loạn chức năng sinh sản.
    • Tâm thần: Ác mộng, ảo giác.
  • Rất hiếm gặp, tần suất xảy < 1/10000:
    • Thị giác: Viêm kết mạc.
    • Da và các mô dưới da: Các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm trầm trọng hơn bệnh vẩy nến hoặc gây ra phát ban vẩy nến, rụng tóc.

Tương tác thuốc

  • Không khuyến cáo kết hợp bisoprolol với các thuốc: Thuốc chống loạn nhịp nhóm 1 (ví dụ như quinidin, disopyramid, lidocain, phenytoin, flecainid, propafenon): Có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ - thất và ảnh hưởng đến sự co bóp của tim. Thuốc chẹn kênh calci nhóm noel-clihydropirilin (ver4amil và diltiazeni): Có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự co bóp và dẫn truyền nhĩ - thất. Tiêm truyền tĩnh mạch ở bệnh nhân điều trị với thuốc chẹn beta có thể dẫn đến hạ huyết áp nặng và blốc nhĩ - thất
  • Thuốc hạ huyết áp tác động lên thần kinh trung ương (ví dụ clonidin, methyldopa, moxonidin, rilmenidin): Có thể làm giảm tỉnh giao cảm ở trung tâm dẫn đến làm giảm nhịp tim, giảm thể tích máu tim bơm ra và giãn mạch. Ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt khi đã ngưng dùng thuốc chẹn beta trước đó, có thể làm tăng nguy cơ "tăng huyết áp dội ngược".
  • Thuốc chẹn kênh calci nhóm dihydropiridin (ví dụ như felodipin, amlodipin): Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ thi huyết áp và tăng nguy cơ giảm chức năng co bóp của tâm thất ở bệnh nhân suy tim. Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như Lumiodaron): Có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ - thất.
  • Thuốc chống rối loạn tuyến giáp: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ - thất và nguy cơ gây nhịp tim chậm, Các thuốc chẹn beta tác dụng tại chỗ (ví dụ thuốc nhỏ mắt dùng điều trị tăng nhãn áp) có thể làm tăng tác dụng của bisoprolol. Insulin và các thuốc điều trị bệnh đái tháo đường đường uống.
  • Tăng tác dụng hạ glucose huyết. Thuốc chẹn beta có thể dấu các triệu chứng hạ glucose huyết.
  • Thuốc gây tê: Có thể làm giảm nhẹ nhịp tim và tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  •  Digitalis glycosid: Có thể làm tăng thời gian dẫn truyền giảm nhịp tim.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid (Non-Steroidal 4 - Inflatory Drug: NSAID): NSAID có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.
  • Thuốc chủ vận beta (ví dụ isoprenalin, dobutamin): Kết hợp với bisoprolol có thể làm giảm tác dụng của cả hai thuốc. Các thuốc cưởng giao cảm kích thích trên cả hai thụ thể beta và alpha adrenergic (ví dụ như norepinephrin, epinephrin): Kết hợp với bisoprolol làm lộ tác dụng co mạch liên quan đến thụ thể kilpha adrenergic của các thuốc cường giao cảm dẫn đến làm tăng huyết áp và làm trầm trọng thêm bệnh chân đau cách hồi.Sử dụng, đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp hoặc các thuốc có khả năng hạ huyết áp (ví dụ thuốc chống trầm cảm ba Vòng, barbiturat, phenothiazin): Có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Các thuốc có thể xem xét kết hợp với bisoprolol fumarat:
    • Melloquin: Tăng nguy cơ nhịp tim chậm.
    • Thuốc ức chế monoamine oxidase (AO) (trừ thuốc ức chế MAO-B):
    • Tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế beta nhưng cũng có nguy cơ bị các cơn tăng huyết áp.
    • Dẫn chất crg Olimin: Làm trầm trọng thêm các rối loạn tuần hoàn ngoại vi, Việc sử dụng đồng thời rifampicin, barbiturat làm tăng chuyên hóa dẫn đến làm giảm nồng độ bisoprolol trong huyết tương. Ngược lại, cinietidin, hydralazin làm giảm chuyển hóa và giảm dòng máu đến gan nên làm giảm sự thanh thải của thuốc.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Các dấu hiệu quả liều thuốc gồm có nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm và nêu nặng, mê sảng, hôn mê, co giật và ngừng hô hấp, Suy tim sung huyết, co thắt phế quăn và giảm glucose huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở người đã có sẵn bệnh ở các cơ quan này.
  • Trong trường hợp quá liều, người bệnh cần đến gặp ngay bác sĩ hoặc các cơ sở y tế gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM).

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Prolol SaVi 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ