Plaxsav 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của SAVIPHAMR

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32536-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Benazepril 4,6mg (dưới dạng Benazepril hydroclorid 5mg)
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Plaxsav 5 là thuốc gì?

  • Plaxsav 5 có thành phần chính Benazepril 4,6mg là sản phẩm của Dược phẩm SAVI. Plaxsav 5 có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim hiệu quả.

Thành phần của thuốc Plaxsav 5

  • Benazepril 4,6mg (dưới dạng Benazepril hydroclorid 5mg)

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Plaxsav 5

  • Dùng một mình hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị tăng huyết áp.

  • Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để điều trị suy tim sung huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Plaxsav 5

  • Phù mạch; quá mẫn với benazepril hoặc với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin nào.

  • Thời kỳ mang thai:

  • Dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ sơ sinh. Đã có trường hợp bị ít nước ối, hạ huyết áp và thiểu niệu/vô niệu ở trẻ sơ sinh. Do đó, không dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong thời kỳ mang thai.

  • Thời kỳ cho con bú:

  • Benazepril và benazeprilat phân bố trong sữa mẹ. Trẻ nhỏ bú sữa nhận được dưới 0,1% liều dùng của mẹ tính theo mg/kg benazepril và benazeprilat. Có thể dùng benazepril trong thời kỳ cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Plaxsav 5

  • Dùng benazepril qua đường uống.

  • Liều lượng của benazepril hydroclorid biểu thị theo số lượng benazepril.

  • Phải ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ trường hợp người có tăng huyết áp tiến triển nhanh hoặc ác tính, hoặc tăng huyết áp khó kiểm soát. 

  • Liều thường dùng người lớn:

    • Tăng huyết áp

      • Bắt đầu: Uống, 10 mg, ngày một lần.

      • Duy trì: Uống 20 - 40 mg, ngày một lần hoặc chia thành 2 lần.

      • Ghi chú: Dùng liều bắt đầu 5 mg, cho người mất natri và nước do dùng thuốc lợi tiểu trước đó, người đang tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu, hoặc người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút/1,73m2). Những người bệnh này phải được theo dõi trong ít nhất 2 giờ sau liều ban đầu (và thêm 1 giờ sau khi huyết áp đã ổn định), để đề phòng hạ huyết áp quá mức.

    • Suy tim sung huyết:

      • Bắt đầu: Uống, 5 mg, ngày một lần.

      • Duy trì: Uống, 5 - 10 mg, ngày một lần.

      • Giới hạn liều thường dùng người lớn:

      • Không có tư liệu đánh giá liều lượng trên 80 mg một ngày.

      • Ở những người này, có thể bắt đầu điều trị ngày với benazepril với liều thấp hơn dưới sự giám sát cẩn thận của bác sỹ, và tăng dần liều một cách thận trọng. 

      • Ở người giảm chức năng thận, phải dùng liều thấp hơn hoặc với khoảng cách giữa các liều dài hơn và mức gia tăng liều nhỏ hơn. 

      • Benazepril thường có hiệu quả khi dùng thuốc một lần mỗi ngày. Tuy vậy, nếu tác dụng gây hạ huyết áp giảm trước 24 giờ, phải chia tổng liều trong ngày thành 2 lần uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Chưa có báo cáo

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Tác dụng không mong muốn của benazepril thường nhẹ và nhất thời, và không có mối liên quan giữa tác dụng không mong muốn và tuổi, thời gian điều trị, hoặc tổng liều trong phạm vi 2 – 80mg. Khi dùng benazepril, cần lưu ý là một thuốc ức chế enzym chuyển khác, captopril, đã gây mất bạch cầu hạt, đặc biệt ở người bệnh giảm chức năng thận hoặc tổn thương mạch máu trong bệnh tạo keo như luput ban đỏ lan tỏa, hoặc bệnh xơ cứng bì. Không có đủ tư liệu để chứng minh benazepril không có tác dụng không mong muốn này.

  • Thường gặp:

    • Hô hấp: ho nhất thời.

    • Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà.

    • Tiêu hóa: buồn nôn.

  • Ít gặp:

    • Tim mạch: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch.

    • Hệ thần kinh trung ương: lo âu, mất ngủ, tình trạng kích động.

    • Da: ban, hội chứng Stevens – johnson, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm với ánh sáng.

    • Nội tiết và chuyển hóa: tăng kali – huyết.

    • Huyết học: mất bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Tiêu hóa: táo bón, viêm dạ dày, nôn, đại tiện máu đen.

    • Gan: vàng da.

    • Sinh dục – niệu: liệt dương, nhiễm khuẩn đường niệu.

    • Thần kinh – cơ – xương: tăng trương lực, dị cảm, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.

    • Hô hấp: viêm phế quản, khó thở, viêm xoang, hen.

    • Khác: ra mồ hôi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu: người dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt người mới dùng thuốc này, đôi khi có thể có giảm huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với benazepril.

  • Thuốc gây hạ huyết áp: dùng đồng thời với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây tác dụng hạ huyết áp cộng hợp; thuốc điều trị tăng huyết áp gây giải phóng renin hoặc ảnh hưởng đến hoạt động giao cảm có tác dụng cộng hợp lớn nhất.

  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin: có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây giữ natri và dịch.

  • Thuốc đồng (chủ) vận giao cảm: dùng đồng thời, gây giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

  • Thuốc bổ sung kali và thuốc lợi tiểu giữ kali: benazepril có thể làm giảm bớt mất kali do thuốc lợi tiểu thiazid. Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, amilorid, triamteren, và thuốc khác) và các thuốc bổ sung kali có thể làm tăng nguy cơ tăng kali – huyết.

  • Lithi: người dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong khi điều trị với lithi có nồng độ lithi huyết thanh tăng lên và có triệu chứng ngộ độc lithi.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc Plaxsav 5

  • Công ty cổ phần dược Danapha.

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

Plaxsav 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của SAVIPHAMR hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ