Platetica - Thuốc ngăn ngừa và điều trị nhồi máu cơ tim hiệu quả của Hera

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29546-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ticagrelor 90mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Platetica là gì?                                                                          

  • Platetica là thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera, có tác dụng điều trị và ngăn ngừa nhồi máu cơ tim, với thành phần chính có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp làm giảm nguy cơ tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ, ngoài ra còn giúp giảm các cơn đau thắt ngực không ổn định.  

Thành phần của Platetica

  • Ticagrelor 90mg.
  • Tá dược vừa đủ: Mannitol 160C, cellulose vi tinh thể 102, tinh bột natri glycolat loại A, crospovidon XL, magnesi stearat, silic keo khan K200, opadry yellow AMB (polyvinyl alcohol, titan dioxid, talc, sắt oxid vàng, lecithin, gôm xanthan).

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của Platetica

  • Ticagrelor được chỉ định để làm giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp hoặc có tiền sử nhồi máu cơ tim.
    Ticagrelor làm giảm tỷ lệ huyết khối trong stent ở những bệnh nhân đã đặt stent trong điều trị chứng mạch vành cấp.

Cách dùng - Liều dùng của Platetica

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống. Ticagrelor có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
    • Đối với bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên thuốc, có thể nghiền viên ticagrelor thành bột mịn và phân tán trong nửa ly nước và uống ngay lập tức. Tráng ly bằng nửa ly nước và uống hết. Hỗn hợp cũng có thể được dùng qua ống thông dạ dày (loại CH8 hay lớn hơn). Điều quan trọng là phải tráng ống thông dạ dày với nước sau khi đã dùng hỗn hợp thuốc.
  • Liều dùng:
    • Bệnh nhân dùng ticagrelor nên uống cùng với acid acetylsalicylic (ASA) hằng ngày trừ khi có chống chỉ định cụ thể. Sau một liều khởi đầu với ASA, nên dùng ticagrelor cùng với liều duy trì 75 - 100 mg ASA. Nên khởi đầu điều trị với một liều 180 mg ticagrelor (hai viên 90 mg) và sau đó duy trì với liều 90 mg x 2 lần/ngày.
    • Khuyến cáo điều trị lên đến 12 tháng trừ khi có chỉ định lâm sàng ngưng dùng ticagrelor.
      Ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp, việc ngừng sớm bất kỳ liệu pháp chống kết tập tiểu cầu nào, kể cả ticagrelor, có thể gây tăng nguy cơ tử vong tim mạch, hoặc nhồi máu cơ tim do bệnh lý tiềm ẩn của bệnh nhân. Do đó, nên tránh ngưng điều trị sớm...

Chống chỉ định của Platetica

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Đang bị chảy máu do bệnh lý.
  • Tiền sử bị xuất huyết não.
  • Suy gan vừa đến nặng.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời ticagrelor với chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, clarithromycin, nefazodon, ritonavir và atazanavir) (vì dùng đồng thời có thể dẫn đến làm tăng đáng kể mức độ tiếp xúc với ticagrelor)....

Lưu ý khi sử dụng Platetica

  • Nguy cơ chảy máu: Nên cân bằng giữa việc sử dụng ticagrelor ở bệnh nhân được biết có tăng nguy cơ chảy máu với lợi ích trong phòng ngừa các biến cố huyết khối xơ vữa. Nếu được chỉ định trên lâm sàng, nên lưu ý khi dùng ticagrelor ở những nhóm bệnh nhân sau đây:
    • Bệnh nhân có xu hướng bị chảy máu (ví dụ vừa bị chấn thương, vừa tiến hành phẫu thuật, rối loạn đông máu, đang hoặc vừa bị chảy máu đường tiêu hóa). Ticagrelor chống chỉ định ở bệnh nhân đang bị chảy máu do bệnh lý, có tiền sử xuất huyết não, và bệnh nhân suy gan nặng.
    • Bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu (như thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS), thuốc chống đông máu đường uống và/hoặc các thuốc tiêu sợi huyết) trong vòng 24 giờ trước khi dùng ticagrelor.
  • Điều trị bằng thuốc chống tiêu sợi huyết (acid aminocaproic hoặc acid tranexamic) và/hoặc yếu tố tái tổ hợp VIIa có thể giúp tăng cầm máu. Sau khi xác định và kiểm soát được nguyên nhân gây chảy máu có thể dùng lại ticagrelor.
  • Phẫu thuật:
    • Bệnh nhân nên thông báo cho bác sỹ và nha sĩ biết rằng họ đang dùng ticagrelor trước khi ấn định bất kỳ một cuộc phẫu thuật hoặc uống bất kỳ thuốc mới nào.
    • Trong nghiên cứu PLATO trên phân nhóm bệnh nhân phẫu thuật bắc cầu mạch vành (CABG), ticagrelor gây chảy máu nhiều hơn clopidogrel khi ngưng điều trị 1 ngày trước khi phẫu thuật nhưng có cùng tỷ lệ gây chảy máu nặng với clopidogrel sau khi ngưng thuốc trên 2 ngày trước khi phẫu thuật.
    • Nếu bệnh nhân chuẩn bị phải phẫu thuật không cấp thiết và tác động chống kết tập tiểu cầu không như mong muốn, nên ngưng dùng ticagrelor 7 ngày trước khi phẫu thuật.
  • Bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp và từng bị đột quỵ thiếu máu cục bộ có thể được điều trị với ticagrelor lên đến 12 tháng. Trong nghiên cứu PEGASUS, không có sự tham gia của bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim kèm đột quỵ thiếu máu cục bộ trước đó. Vì vậy, do thiếu thông tin, điều trị với ticagrelor trên 1 năm ở những bệnh nhân này không được khuyến cáo.
  • Nồng độ creatinin có thể tăng khi điều trị với ticagrelor. Cơ chế chưa được rõ. Nên kiểm tra chức năng thận sau một tháng và sau đó căn cứ vào thực tế điều trị hàng ngày, lưu ý đặc biệt đến bệnh nhân ≥ 75 tuổi, bệnh nhân suy thận vừa/nặng và những bệnh nhân đang điều trị đồng thời với một thuốc ức chế thụ thể angiotensin.
  • Trong nghiên cứu PLATO, bệnh nhân dùng ticagrelor có nguy cơ tăng acid uric huyết cao hơn bệnh nhân dùng clopidogrel. Thận trọng khi dùng ticagrelor cho bệnh nhân có tiền sử tăng acid uric máu hoặc bệnh gút. Để đề phòng, không nên sử dụng ticagrelor cho bệnh nhân bị bệnh thận do acid uric.
  • Dựa trên mối liên hệ quan sát được trong nghiên cứu PLATO giữa liều duy trì ASA và hiệu quả tương ứng của ticagrelor so sánh với clopidogrel, không dùng đồng thời ticagrelor với liều duy trì ASA cao (> 300 mg).
  • Việc ngừng sớm điều trị với bất kì thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, bao gồm, ticagrelor, có thể gây ra nguy cơ tử vong do tim mạch hoặc nhồi máu cơ tim do bệnh sẵn có của bệnh nhân. Vì vậy, nên tránh việc ngừng sớm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ có khả năng đang mang thai và phụ nữ cho con bú..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc ảnh hưởng không đáng kể  đến khả năng lái xe và vận hành máy móc..

Tác dụng phụ của Platetica

  • Rất thường gặp:
    • Hệ thống máu và bạch huyết: rối loạn chảy máu
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng acid uric máu
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: khó thở.
  • Thường gặp:
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: bệnh gút/viêm khớp gút
    •  Hệ thần kinh: chóng mặt, ngất xỉu, đau đầu
    • Mạch máu: huyết áp thấp
    • Tai và mê đạo: chóng mặt
    •  Hô hấp, lồng ngực và trung thất: chảy máu đường hô hấp
    • Hệ tiêu hóa: chảy máu đường tiêu hóa, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, táo bón
    • Da và tổ chức dưới da: chảy máu ở da hoặc dưới da, phát ban, ngứa
    • Tiết niệu: chảy máu đường tiết niệu
    • Các xét nghiệm: tăng creatinin máu
    • Thương tổn, độc tố và biến chứng do thủ thuật: chảy máu sau khi tiến hành các thủ thuật, chảy máu do thương tổn.
  • Ít gặp:
    • U lành tính, ác tính và chưa xác định (bao gồm u nang, bệnh polyp): chảy máu ở khối u
    • Hệ miễn dịch: quá mẫn bao gồm phù mạch
    • Tâm thần: lo lắng
    • Hệ thần kinh: xuất huyết trong não bộ
    • Mắt: xuất huyết ở mắt
    • Tai và mê đạo: xuất huyết ở tai
    • Tiêu hóa: chảy máu khoang sau màng bụng
    • Mô liên kết cơ xương và xương: chảy máu ở cơ
    •  Hệ sinh sản: chảy máu hệ sinh sản.

Tương tác thuốc

  • Ticagrelor là một cơ chất chính của enzym CYP3A4 và ức chế yếu CYP3A4. Ticagrelor cũng là một cơ chất của P-gp và ức chế yếu P-gp và có thể gây tăng nồng độ và thời gian tiếp xúc các cơ chất P-gp.
  • Các thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP3A4
  • Cyclosporin (chất ức chế P-gp và CYP3A)
  • Thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP3A4
  • Các thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP2C9
  • Thuốc ngừa thai đường uống
  • Các cơ chất của P-glycoprotein (P-gp) (bao gồm digoxin, cyclosporin)
  • Các thuốc gây nhịp tim chậm.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C...
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36tháng

 Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

 Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Platetica - Thuốc ngăn ngừa và điều trị nhồi máu cơ tim hiệu quả của Hera hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ