Periolimel N4E - Hỗ trợ cung cấp dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em của Bỉ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 16:13:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-564-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Bỉ
Dạng bào chế:
Nhũ dịch truyền tĩnh mạch
Đóng gói:
Túi plastic 1500ml. Thùng carton 4 túi x 1500ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Periolimel N4E là thuốc gì?

  • Periolimel N4E giúp cung cấp dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi khi dinh dưỡng đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không cung cấp đủ hoặc chống chỉ định.

Thành phần của thuốc Periolimel N4E

  • Acid amin + glucose + lipid - (6,3% + 18,75% + 15%)-1500ml 

Dạng bào chế

  • Nhũ dịch truyền tĩnh mạch, Tiêm truyền. 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Periolimel N4E

  • Dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
    • Lượng đường trong máu thấp
    • Mất nước
    • Tâm thần phân liệt
    • Làm lành vết thương
    • Răng nhạy cảm
    • Virus herpes simplex
    • Phiền muộn
    • Giải độc gan
    • Mệt mỏi
    • Tetany hypocalcemic 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Periolimel N4E

  • Trẻ sinh non thiếu tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 18 tuổi.
  • Mẫn cảm với các thành phần protein từ trứng, đậu nành, đậu phộng (lạc) hay bất cứ thành phần nào của thuốc,
  • Rối loạn chuyên hóa các acid amin bẩm sinh,
  • Tăng mỡ máu cao hoặc rỗi loạn chuyên hóa lipid máu nghiêm trọng đặc trưng bởi bệnh lý tăng triglicerid máu.
  • Tăng nông độ trong huyết thanh của các chất natri, kali, magie, calci và/hoặc phospho ở mức bệnh lý.
  • Tăng đường huyết cao. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Periolimel N4E

  • Liều dùng phụ thuộc vào mức năng lượng tiêu thụ, tình trạng lâm sàng của người bệnh, cân nặng và khả năng chuyển hóa các thành phần có trong Olimel N9E cũng như mức năng lượng hoặc protein được bổ sung vào theo đường uống/đường tiêu hóa của người bệnh để lựa chọn quy cách đóng gói với thể tích túi đưng dịch thích hợp. Mức năng lượng trung bình theo nhu cầu hàng ngày: 0,16 đến 0,35 g nitrogen / kg thé trong (tương đương | – 2 g amino acid/kg), tùy thuộc vào tình trạng dinh dưỡng của người bệnh cũng như khả năng dị hóa dưới áp lực (stress) của người bệnh, – 20 – 40 kcal/kg, – 20 – 40 ml thể dịch /kg, hoặc 1 — 1,5 ml / kcal tiêu thụ. Với thuốc, liều khuyến cáo tối đa hàng này được dựa trên mức dinh dưỡng hấpthu — (2, vào, khoảng 40 ml/kg, tương đương với 1 g/kg amino acid, 3 g/kg glucose, 1,2 gikg lipid, va 0,8 — mmol/kg natri, 0,6 mmol/kg kali.
  • Ví dụ trên một bệnh nhân 70kg, mức liều khuyến cáo tương đương với truyền 2800 ml thuốc/ ngày, nghĩa là người bệnh có thể hấp thu được một lượng 71 g amino acid, 210 g glucose và 84 g lipid (nghĩa là tổng cộng 1680 kcal năng lượng phi protein và 1960 năng lượng toàn phần). Thông thường, tốc độ truyền địch cần được tăng từ từ đều đặn trong giờ truyền dịch đầu tiên, sau đóđiều chỉnh phụ thuộc liều chỉ định, thể tích dịch có thể hấp thu trong một ngày và thời gian truyền dịch. Khi chỉ định thuốc , tốc độ truyền tối đa là 3,2 ml/kg/giờ, tương đương 0,08 g/kg/giờ đối với acid amind, 0,24 g/kg/h với glucose và 0,10 g/kg/h với lipid. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Periolimel N4E

  • Trước khi dùng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ danh sách hiện tại những loại thuốc, sản phẩm không kê đơn (ví dụ: vitamin, thảo dược bổ sung, v.v...), dị ứng, những bệnh đang mắc, và tình trạng sức khỏe hiện tại (ví dụ: mang thai, sắp mổ, v.v...). Một vài tình trạng sức khỏe có thể khiến bạn dễ gặp tác dụng phụ của thuốc hơn. Dùng thuốc như chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn được in ra đi kèm sản phẩm. Liều lượng phụ thuộc vào tình trạng của bạn. Hãy nói với bác sĩ nếu tình trạng của bạn duy trì hay xấu đi. Một số điểm quan trọng cần tư vấn được liệt kê dưới đây:
    • Bệnh gan
    • Bệnh thận
    • Bệnh tiểu đường
    • Bọn trẻ
    • Có thai, lên kế hoạch để có thai hoặc cho con bú
    • Dùng thuốc này với một ly nước đầy
    • Dự định có thai
    • Huyết áp cao
    • Mang thai
    • Mang thai, dự định có thai hoặc cho con bú
  • Nếu bạn dùng thuốc khác hoặc sản phẩm không kê đơn cùng lúc, công dụng của Truyền dịch Periolimel N4E / Infusion có thể thay đổi. Điều này có thể tăng rủi ro xảy ra tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc không hoạt động đúng cách. Hãy nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược bổ sung bạn đang dùng để bác sĩ có thể giúp bạn phòng chống hoặc kiểm soát tương tác thuốc. Truyền dịch Periolimel N4E / Infusion có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm sau:
    • Actidose plus sorbitol
    • Actidose-aqua
    • Actidose-aqua advance
    • Activated charcoal
    • Active carbon
    • Alendronate
    • Amitriptyline
    • Amphetamine
    • Antibiotics
    • Anticoagulants
  • Độ nhạy cao với Truyền dịch Periolimel N4E / Infusion là chống chỉ định. Ngoài ra, Truyền dịch Periolimel N4E / Infusion không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:
    • 2 tuần trước khi phẫu thuật
    • Bệnh gan
    • Bệnh nhân sau một cơn đau tim cấp tính
    • Bệnh thận
    • Có kế hoạch mang thai
    • Dưới 18 tuổi
    • Dị ứng với nó hoặc bất kỳ thành phần của nó
    • Dị ứng với nó hoặc các thành phần của nó
    • Gan hoặc thận suy
    • Huyết áp cao  

Tác dụng phụ của thuốc Periolimel N4E

  • Flushing
  • Ngứa ran
  • Viêm
  • ĐầY hơi
  • Buồn nôn
  • Ói mửa
  • Đau bụng
  • Bệnh tiêu chảy
  • Huyết áp thấp
  • Xấu đi của bệnh hen suyễn
  • Bệnh gout
  • Bất thường về máu
  • Mụn
  • Đau đầu
  • Tâm trạng lâng lâng
  • Phiền muộn
  • Táo bón
  • ĂN mất ngon
  • Tăng đi tiểu
  • Đau hoặc sưng tại chỗ tiêm
  • Buồn ngủ
  • Đau dạ dày
  • ĐôN đốc nôn
  • Vấn đề về da
  • Rối loạn chuyển hóa
  • Mất cân bằng điện giải
  • Mệt mỏi
  • Mất phối hợp
  • Chóng mặt
  • Cảm thấy mệt
  • Chuột rút cơ bắp
  • Tiêu chảy nghiêm trọng hoặc liên tục
  • Cơn sốt
  • Mất phương hướng
  • Viêm da tiếp xúc
  • Ợ nóng
  • Đau bụng hoặc sưng
  • Phân có màu đen
  • Tê hoặc ngứa ran trong da
  • Chân hoặc bàn chân yếu hoặc nặng
  • Nhịp tim không đều
  • ĐộC tính tim trên truyền tĩnh mạch nhanh
  • Lẫn lộn hoặc lo âu
  • Tay
  • Tưc ngực
  • Khí
  • Môi
  • Yếu cơ hoặc liệt
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng
  • Mất ngủ
  • Co thắt của cơ bắp
  • Giữ nước
  • Phát ban da
  • Đau khớp
  • Sự tưởng tượng
  • Thu thập dữ liệu cảm giác trên da
  • Kích động cảm xúc 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm sau:
    • Actidose plus sorbitol
    • Actidose-aqua
    • Actidose-aqua advance
    • Activated charcoal
    • Active carbon
    • Alendronate
    • Amitriptyline
    • Amphetamine
    • Antibiotics
    • Anticoagulants 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy dùng ngay khi bạn nhận ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã lỡ và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng thêm liều để bù lại liều đã lỡ. Nếu bạn thường xuyên bỏ lỡ liều thuốc, hãy xem xét việc đặt chuông báo hoặc nhờ người nhà nhắc nhở. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để thảo luận việc thay đổi lịch dùng thuốc hoặc tạo lịch mới để bù cho những liều đã bỏ lỡ nếu bạn bỏ lỡ quá nhiều liều gần đây.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn; thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Truyền dịch Periolimel N4E / Infusion, vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.
  • Không đưa thuốc của bạn cho người khác dù bạn biết họ có cùng bệnh chứng hoặc trông có vẻ như họ có thể có bệnh chứng tương tự. Điều này có thể dẫn tới việc dùng quá liều.
  • Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ hoặc gói sản phẩm để có thêm thông tin.

Quy cách đóng gói  

  • Túi plastic 1500ml. Thùng carton 4 túi x 1500ml.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Baxter, Belgium 

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Periolimel N4E - Hỗ trợ cung cấp dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em của Bỉ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ