pms-PERINDOPRIL 4 - Thuốc chống tăng huyết áp của IMEXPHARM

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21310-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Perindopril tert butylamin.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Perindopril 4mg là thuốc gì?

  • Thuốc pms-Perindopril 4mg là thuốc thuộc về một nhóm dược chất gọi là thuốc kháng men chuyển angiotensin (ACE), hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu để việc lưu thông máu được dễ dàng hơn.

Thành phần của thuốc 

  • Perindopril tert butylamin.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - chỉ định của pms-PERINDOPRIL 4

  • Perindopril 4mg được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim sung huyết hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định)

Chống chỉ định của pms-PERINDOPRIL 4

  • Bệnh nhân đã có mẫn cảm với perindopril.

  • Bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch liên quan đến dùng thuốc ức chế men chuyển.

  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú (phụ thuộc vào thời kỳ mang thai và cho con bú).

Cách dùng - Liều dùng pms-PERINDOPRIL 4

  • Cách dùng: Perindopril thường được uống một lần vào buổi sáng trước bữa ăn.
  • Liều lượng: 5 mg uống ở dạng muối erbumine hoặc arginin tương ứng 4 mg perindopril erbumine.
  • Liều lượng trong các trường hợp cụ thể cần chú ý gồm có:
    • Bệnh nhân tăng huyết áp: Liều khuyến cáo là 4 mg perindopril erbumine uống một lần buổi sáng, sau 1 tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg perindopril erbumin uống 1 lần mỗi ngày. Người cao tuổi nên bắt đầu với liều 2 mg sau đó tăng lên 4 mg perindopril erbumine sau 1 tháng điều trị.

    • Bệnh nhân suy tim: Bắt đầu điều trị với liều 2 mg perindopril erbumin uống một lần mỗi ngày, liều hữu hiệu dùng trong điều trị thường duy trì từ 2-4 mg perindopril erbumin uống mỗi ngày 1 lần.

    • Bệnh nhân bị tim thiếu máu cục bộ mạn tính: liều ban đầu là 4 mg perindopril erbumin uống 1 lần mỗi ngày trong 2 tuần sau nâng đến 8 mg perindopril erbumin một lần mỗi ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.

    • Bệnh nhân suy thận: Nên được hiệu chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận được đánh giá bằng mức độ thanh thải creatinin.

Lưu ý khi sử dụng pms-PERINDOPRIL 4

  • Ho khan được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển, có đặc tính dai dẳng và khỏi khi ngưng thuốc. Nguyên nhân do thuốc có thể được nghĩ đến, tuy nhiên nếu việc điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển là cần thiết, có thể duy trì điều trị.

  • Trẻ em: hiệu lực và mức độ dung nạp của perindopril ở trẻ em chưa được thiết lập.

  • Trường hợp suy tim, mất muối-nước, v.v.: nguy cơ bị hạ huyết áp và/hoặc suy thận.

  • Có sự kích thích hệ thống rénine-angiotensine-aldostérone đã được ghi nhận, đặc biệt ở bệnh nhân bị mất muối-nước quan trọng (ăn kiêng theo chế độ không có muối hoặc điều trị kéo dài bằng thuốc lợi tiểu), ở bệnh nhân có huyết áp động mạch ban đầu thấp, trường hợp bị hẹp động mạch thận, suy tim sung huyết hoặc xơ gan cổ trướng phù báng.

  • Thuốc ức chế men chuyển có thể phong bế hệ thống này, nhất là trong lần sử dụng đầu tiên và trong hai tuần lễ đầu điều trị, có thể gây ra tụt huyết áp đột ngột và/hoặc, mặc dù rất hiếm và trong thời hạn thay đổi, tăng créatinine huyết tương gây suy thận chức năng đôi khi cấp tính.

  • Trong những trường hợp nêu trên, cần bắt đầu điều trị với liều thấp và tăng từ từ.

  • - Người cao tuổi: cần đánh giá chức năng thận và kali huyết trước khi bắt đầu điều trị. Liều ban đầu được điều chỉnh lại sau đó tùy theo đáp ứng về huyết áp, nhất là trong trường hợp mất muối-nước, nhằm tránh tụt huyết áp có thể xảy ra đột ngột.

  • Trường hợp suy thận (thanh thải créatinine dưới 60ml/phút): giảm liều. Ở những bệnh nhân này và ở những bệnh nhân bị bệnh cầu thận, nên theo dõi định kỳ kali và créatinine.

  • Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch: do nguy cơ tụt huyết áp có thể xảy ra ở tất cả bệnh nhân, cần đặc biệt thận trọng trên những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tuần hoàn não, bằng cách bắt đầu điều trị liều thấp.

  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp do nguyên nhân mạch máu thận: nguyên tắc điều trị tăng huyết áp do thận là vấn đề tái tưới máu thận (tái tạo mạch máu thận). Tuy nhiên, các thuốc ức chế men chuyển có thể có ích ở những bệnh nhân này trong thời gian chờ đợi phẫu thuật điều chỉnh hoặc trường hợp không thể phẫu thuật được. Khi điều trị phải dùng liều ban đầu thấp và theo dõi chức năng thận cũng như kali huyết, một vài bệnh nhân có thể bị tăng suy thận chức năng, tuy nhiên sẽ hồi phục lại khi ngưng điều trị.

  • Bệnh nhân suy tim nặng (giai đoạn IV) hoặc đái tháo đường lệ thuộc insuline (có khuynh hướng tăng kali huyết): khi điều trị phải được theo dõi y khoa chặt chẽ và liều ban đầu phải thấp.

  • Bệnh nhân tăng huyết áp với suy mạch vành: không ngưng thuốc chẹn bêta; phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc chẹn bêta.

  • Ghép thận hoặc thẩm phân máu:

  • Thiếu máu với giảm hàm lượng hémoglobine đã được ghi nhận, và giảm nhiều nếu dùng liều ban đầu cao. Tác dụng này dường như không phụ thuộc vào liều lượng nhưng có liên quan đến cơ chế tác động của các thuốc ức chế men chuyển.

  • Việc giảm này ở mức độ trung bình, xảy ra trong thời hạn khoảng 1 đến 6 tháng, sau đó ở mức ổn định. Sẽ khỏi sau khi ngưng điều trị. Việc điều trị có thể được áp dụng nhưng cần phải kiểm tra máu thường xuyên.

  • Can thiệp phẫu thuật: trường hợp có dùng thuốc gây vô cảm, và thường xảy ra hơn khi sử dụng các loại thuốc gây vô cảm có thể gây hạ huyết áp, thuốc ức chế men chuyển là nguồn gốc của việc hạ huyết áp. Nên ngưng điều trị nếu có thể, và nên ngưng hai ngày trước khi can thiệp đối với những thuốc ức chế men chuyển có tác động kéo dài như perindopril.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • LÚC CÓ THAI

    • Các nghiên cứu trên thú vật cho thấy không có tác dụng gây quái thai, nhưng có độc tính trên phôi thai của nhiều loài.

    • Ở phụ nữ có thai được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển:

    • - Chưa có nghiên cứu dịch tễ học rộng rãi.

    • - Một vài quan sát riêng rẽ ở phụ nữ có thai trong ba tháng đầu cho thấy rằng nói chung có thể bảo đảm về phương diện không gây quái thai ngoại trừ một vài trường hợp dị dạng vòm sọ có liên quan đến việc dùng lâu dài thuốc ức chế men chuyển trong thời gian mang thai.

    • - Dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối, và nhất là nếu tiếp tục cho đến khi sinh, dễ có nguy cơ gây tổn thương thận có thể gây giảm chức năng thận của bào thai đôi khi kèm theo thiểu ối, suy thận ở trẻ sơ sinh, với hạ huyết áp và tăng kali huyết, thậm chí vô niệu (có hồi phục hoặc không).

    • Từ đó rút ra rằng:

      • Nguy cơ gây dị dạng, nếu có, rất thấp. Không cần thiết phải phá thai khi tình cờ phát hiện có thai trong khi đang điều trị. Tuy nhiên cần siêu âm để kiểm tra vòm sọ.

      • Ngược lại, nếu phát hiện có thai khi đang điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, cần ngưng ngay thuốc này suốt thai kỳ.

  • LÚC NUÔI CON BÚ

    • Do thiếu số liệu, chống chỉ định perindopril cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Thường xảy ra nhất khi bị quá liều là tụt huyết áp.

  • Khi huyết áp tụt nhiều, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, đầu ở thấp, và truyền tĩnh mạch dung dịch đẳng trương NaCl hay bằng bất cứ phương tiện nào khác để làm tăng thể tích máu lưu chuyển.

  • Perindoprilate, dạng có hoạt tính của perindopril, có thể thẩm tách được.

Tác dụng phụ khi sử dụng 

  • Tác dụng hô hấp: Ho, không gây nhiều khó chịu thường chỉ là ho khan, kiểu kích ứng.

  • Tác dụng ngoài da: Mẩn cục bộ trên da.

  • Tác dụng tiêu hóa: Gây rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt, chuột rút.

  • Tác dụng thần kinh: Nhức đầu, rối loạn giấc ngủ hoặc suy nhược.

  • Tác dụng không mong muốn ít gặp gồm có:
    • Khô miệng, bất lực thường không đặc hiệu.

    • Hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.

    • Tăng kali huyết thoáng qua hoặc tăng ure, creatinin huyết hồi phục khi ngưng điều trị.

    • Tác dụng hiếm gặp gồm phù mạch ở mặt, môi, đầu chi, lưỡi hoặc thanh môn, thanh quản.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:
    • Aliskiren,

  • Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc:
    • Thung khuyên dùng thuốc này vớAlteplase, Recombinant);

    • Thueplase, Recombinantc nAmiloride; Azilsartan; Candesartan Cilexetil; Canrenoate; Eplerenone; Eprosartan; Irbesartan; Losartan; Olmesartan Medoxomil; Potassium; Spironolactone; Telmisartan; Triamterene; Valsartan);

    • Thualsartan); oxomilltcAzathioprine).

  • Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:
    • Thug thuốc với bất kỳ thuốc nào Aceclofenac; Acemetacin; Amtolmetin Guacil;Aspirin; Bromfenac; Bufexamac; Celecoxib; Chlorothiazide; Chlorthalidone; Dexibuprofen; Dexketoprofen; Diclofenac; Diflunisal; Dipyrone; Ethacrynic Acid; Etodolac; Etofenamate; Etoricoxib; Felbinac; Fenoprofen; Fepradinol; Feprazone; Floctafenine; Flufenamic Acid; Flurbiprofen; Ibuprofen; Ibuprofen Lysine; Indomethacin; Ketoprofen; Ketorolac; Lornoxicam; Loxoprofen; Lumiracoxib; Meclofenamate; Mefenamic Acid; Meloxicam; Metolazone; Morniflumate; Nabumetone; Naproxen; Nepafenac; Niflumic Acid; Nimesulide; Oxaprozin; Oxyphenbutazone; Parecoxib; Phenylbutazone; Piketoprofen; Piroxicam; Pranoprofen; Proglumetacin; Propyphenazone; Proquazone; Quinethazone; Rofecoxib; Salicylic Acid; Salsalate; Sodium Salicylate; Sulindac; Tenoxicam; Tiaprofenic Acid; Tolfenamic Acid; Tolmetin; Valdecoxib);

    • Thuoprofen; ProglumetacinAzosemide; Bemetizide; Bendroflumethiazide; Benzthiazide; Bumetanide; Buthiazide; Clonixin; Clopamide; Cyclopenthiazide; Cyclothiazide; Furosemide; Gold Sodium Thiomalate; Hydrochlorothiazide; Hydroflumethiazide; Indapamide; Methyclothiazide; Piretanide; Polythiazide; Torsemide; Trichlormethiazide; Xipamide);

    • Bupivacaine; Bupivacaine Liposome;

    • Capsaicin;

    • Choline Salicylate.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 30 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Hạn sử dụng

  • 24 tháng

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

pms-PERINDOPRIL 4 - Thuốc chống tăng huyết áp của IMEXPHARM hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ