Perihapy 8 - Thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21610-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Perindopril tert-butylamin (tương đương 6,676 mg Perindopril) - 8 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Perihapy 8 là thuốc gì?

  • Perihapy 8 là thuốc được dùng điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết giúp người bệnh cải thiện được tình trạng sức khỏe tốt hơn. Perihapy 8 được sản xuất bởi công ty Cổ phần BV Pharma.

Thành phần của thuốc Perihapy 8

  • Perindopril tert-butylamin (tương đương 6,676 mg Perindopril) 8 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Perihapy 8

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim sung huyết.

Chống chỉ định của thuốc Perihapy 8

  • Quá mẫn cảm với Perindopril hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiên sử bị phù mạch (phù Quineke) có liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
  • Trẻ em, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Perihapy 8

  • Cách dùng:
    • Thuốc nên được uống trước bữa ăn và uống một lần duy nhất trong ngày, vào buổi sáng.
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp:
      • Liều đề nghị là 4 mg, uống một lần vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg uống một lần.
      • Đối với người cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg uống buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg.
    • Trường hợp có suy thận, cần điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải Creatinin như sau:
      • Thanh thải Creatinin từ 30 đến 60 ml/phút liều dùng 2 mg/ngày.
      • Thanh thải Creatinin từ 15 đến 30 ml/phút liều dùng 2 mg mỗi hai ngày.
      • Thanh thải Creatinin < 15 ml/phút liều dùng 2 mg vào ngày thẩm phân.
    • Suy tim sung huyết:
      • Bắt đầu điều trị với liều 2 mg, uống buổi sáng. Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là từ 2 mg đến 4 mg, mỗi ngày uống một lần. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1mg, uống một lần vào buổi sáng.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Perihapy 8

  • Cảnh báo chung:
    • Nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận: Trường hợp suy tim, mất muối nước, đặc biệt ở người bị mất nhiều muối và nước ( do ăn nhạt hoàn toàn hoặc dùng thuốc lợi tiểu), hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến sự kích thích hệ thống renin - angiotensin - aldostero do vậy khi ức chế hệ thống này bằng một thuốc ức chế men chuyển có thể gây tụt huyết áp nhất là liều đầu và trong 3 tuần đầu điều trị, và/hoặc suy thận chức năng, đôi khi là cấp tính, tuy rằng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không có quy định. Do đó khi bắt đầu điều trị, cần tuân thủ một số khuyến nghị dưới đây, trong một số trường hợp đặc biệt:
      • Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng Perindopril rồi sau đó dừng lại nếu cần. Nếu không thể ngưng, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg.
      • Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2 mg. Nên đánh giá Creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.
      • Trong suy tim sung huyết đã điều trị với lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng Perindopril.
      • Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1 mg, dưới sự theo dõi của y tế.
  • Thẩm phân máu:
    • Các phản ứng giống phản vệ (phủ nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế men chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.
  • Trong trường hợp suy thận:
    • Cần chỉnh liều Perindopril theo mức độ suy thận. Trên những người bệnh này, thái độ thông thường là phải định kỳ kiểm tra kali huyết và Creatinin.
  • Tăng huyết áp do mạch máu thận:
    • Tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên, Perindopril có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chở phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
  • Trẻ em:
    • Vì không có nghiên cứu trên trẻ em, nên trong tình trạng hiểu biết hiện nay, Perindopril chống chỉ định dùng cho trẻ em.
  • Trên người cao tuổi:
    • Nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg ngày, dùng 1 lần, và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
  • Can thiệp phẫu thuật:
    • Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, Perindopril có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu.
  • Suy tim sung huyết:
    • Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2 mg. Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp.

Sử dụng thuốc Perihapy 8 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Sử dụng thuốc Perihapy 8 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ít nhiều choáng váng.

Tác dụng phụ của thuốc Perihapy 8

  • Thần kinh. Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
  • Tiêu hóa. Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
  • Ngoài da: Một số ít trường hợp nổi mẩn cục bộ trên da đã được thông báo.
  • Hô hấp. Đôi khi thấy có triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lắm; chỉ là ho khan, kiểu kích ứng.
  • Các tác dụng phụ ít gặp:
    • Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: Bất lực, khô miệng.
    • Máu có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
    • Sinh hóa Tăng kali - huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng ure - huyết và Creatinin - huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.
    • Tác dụng phụ hiếm gặp: Phù mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các tác nhân làm giảm tác dụng: Thuốckháng viêm không steroid, Corticoid, Tetracosactid.
  • Các tác nhân làm tăng tác dụng: Một số người bệnh đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng Perindopril.
  • Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm Imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.
  • Thuốc trị đái tháo đường ( Insulin, Sulfamid hạ đường huyết): Cũng như các thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin khác.
  • Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
  • Các tác nhân làm tăng độc tính: Phối hợp Perindopril với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali huyết và suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali - huyết với thuốc ức chế men chuyển, trừ trường hợp hạ kali - huyết. Mặc dù vậy, nếu phối hợp này tỏ ra cần thiết thì nên dùng một cách thận trọng và phải thường xuyên đánh giá kali - huyết.
  • Lithium: Tăng Lithium huyết, có khi đến ngưỡng gây độc (do giảm bài tiết Lithium ở thận). Trường hợp bắt buộc phải dùng thuốc ức chế men chuyển cần theo dõi sát Lithium huyết và điều chỉnh liều dùng.
  • Đigoxin: Không thấy có tương tác dược động học khi dùng chung Perindopril với Digoxin. Không cần thay đổi liều.
  • Digoxin trong trường hợp dùng chung trên người bệnh suy tim sung huyết

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần BV Pharma.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Perihapy 8 - Thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ