Paxus 100mg/16.7ml - Thuốc điều trị ung thư buồng trứng và ung thư vú hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-638-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paclitaxel Polymeric Micelle 100mg/16,7ml
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Paxus 100mg/16.7ml là gì?                                              

  • Paxus 100mg/16.7ml là thuốc được sản xuất bởi Samyang Biopharmaceuticals Corporation (Hàn Quốc), với thành phần chính Paclitaxel Polymeric Micelle có tác dụng điều trị ung thư buồng trứng đã tiến triển hoặc đã di căn và ung thư vú có di căn.

Thành phần của Paxus 100mg/16.7ml

  • Paclitaxel Polymeric Micelle 100mg/16,7ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng và chỉ định của Paxus 100mg/16.7ml

  • Ung thư buồng trứng đã tiến triển sau khi đã mổ buồng trứng hay đã di căn sau khi thất bại với hoá trị liệu cổ điển.
  • Ung thư vú có di căn sau khi thất bại hay khi chống chỉ định dùng hoá trị liệu cổ điển.

Cách dùng - Liều dùng của Paxus 100mg/16.7ml

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Ðiều trị đầu tay ung thư biểu mô buồng trứng: phối hợp Paclitaxel 175mg/m2 IV/3 giờ, sau đó cisplatine 75mg/m2, mỗi 3 tuần, hoặc Paclitaxel 135mg/m2 , trong 24 giờ, sau đó dùng cisplatine 75mg/m2 , với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị.
    • Ðiều trị thứ nhì ung thư biểu mô buồng trứng và ung thư biểu mô vú : liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 , trong 3 giờ, với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị. Sau lần dùng Paclitaxel đầu, các liều sau đó nên được điều chỉnh tùy theo mức độ dung nạp của từng bệnh nhân.

Chống chỉ định của Paxus 100mg/16.7ml

  • Không dùng thuốc cho những bệnh nhân bị dị ứng nặng với paclitaxel hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là với huile de ricin polyoxyethylene (Crémophor EL).
  • Không dùng thuốc cho những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500/mm3 .
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Paxus 100mg/16.7ml

  • Việc điều trị bằng Paclitaxel phải do một bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm quyết định. Bệnh nhân có thể xảy ra phản ứng quá mẫn cảm nặng, cần phải trang bị những phương tiện cấp cứu thích hợp.
  • Bệnh nhân phải được cho dùng một thuốc thuộc nhóm corticọde, kháng histamine và đối kháng thụ thể H2 trước khi dùng Paclitaxel.
  • Paclitaxel phải được cho sử dụng  trước cisplatine trong trường hợp điều trị phối hợp.
  • Các phản ứng dị ứng nặng, được đặc trưng bằng chứng khó thở và tụt huyết áp đến mức cần phải được điếu trị, phù mạch và mề đay toàn thân, đã được ghi nhận trên 1% những bệnh nhân được điều trị bằng Paclitaxel mặc dầu trước đó đã có dùng những thuốc dự phòng (corticọde, kháng histamine và đối kháng thụ thể H2). Các phản ứng xảy ra có liên quan đến sự phóng thích histamine.
  • Trường hợp bệnh nhân xảy ra phản ứng  mẫn cảm nặng, cần phải ngưng truyền ngay, điều trị triệu chứng và không dùng trở lại Paclitaxel cho bệnh nhân này.
  • Thuốc gây suy tủy (chủ yếu là giảm bạch cầu trung tính). Bệnh nhân cần phải thường xuyên kiểm tra công thức máu trong thời gian điều trị với Paclitaxel. Một đợt điều trị mới bằng Paclitaxel chỉ được thực hiện khi mà số lượng bạch cầu trung tính phải ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu phải ≥ 100.000/mm3 .
  • Thuốc cũng gây ra các rối loạn nặng về dẫn truyền ở tim. Nếu có rối loạn dẫn truyền của tim trong thời gian dùng Paclitaxel, phải dùng một biện pháp điều trị thích hợp và theo dõi điện tim của bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị bằng Paclitaxel. Có thể xảy ra hạ huyết áp, tăng huyết áp, chậm nhịp tim nhưng không biểu hiện bằng triệu chứng. Nên thường xuyên theo dõi các chức năng sinh tồn của bệnh nhân trong thời gian truyền Paclitaxel, nhất là trong giờ đầu tiên.
  • Thuốc có thể gây ra các bệnh lý thần kinh ngoại biên, nhưng chỉ ở mức độ nhẹ. Trường hợp  bệnh nhân có những triệu chứng nặng, nên giảm liều 20% cho những liều tiếp theo.
  • Ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ, không ghi nhận độc tính của Paclitaxel tăng lên khi truyền trong 3 giờ. Hiện không có tài liệu về dùng thuốc ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng. Nếu thời gian truyền Paclitaxel lâu hơn, ở những bệnh nhân bị suy gan vừa hoặc nặng, có thể tăng nguy cơ suy tủy.
  • Không dùng Paclitaxel ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Do trong thành phần của Paclitaxel có chứa 396 mg ethanol tuyệt đối/ml, thuốc có thể xảy ra những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
  • Không dùng Paclitaxel bằng cách tiêm động mạch.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Paxus 100mg/16.7ml

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Rất thường gặp: nhiễm trùng (chủ yếu là nhiễm trùng đường tiểu và đường tiêu hóa trên), với một số trường hợp có báo cáo tử vong.
    • Ít gặp: sốc nhiễm nhiễm trùng.
    • Hiếm gặp: viêm phổi, viêm màng bụng, nhiễm khuẩn.
  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:
    • Rất thường gặp: suy tủy, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chảy máu.
    • Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính gây sốt.
    • Rất hiểm gặp: ung thư bạch cầu dạng tủy cấp, hội chứng loạn sản tủy.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Rất thường gặp: các phản ứng mẫn cảm nhẹ (chủ yếu là đỏ bừng và phát ban)
    • Ít gặp: các phản ứng mẫn cảm rõ rệt cần phải điều trị (như hạ huyết áp, phù nề mạch thần kinh, tình trạng hô hấp nguy cấp, mày đay lan tỏa, rét run, đau lưng, tìm nhịp nhanh, đau bụng, đau ở chi, toát mồ hôi và tăng huyết áp).
    • Hiếm gặp: các phản ứng phản vệ.
    • Rất hiếm gặp: sốc phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Rất hiểm gặp: chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Rất hiểm gặp: lẫn lộn.
  • Rối loạn hệ thống thần kinh:
    • Rất thường gặp: độc tính thần kinh (thường là bệnh thần kinh ngoại vi).
    • Hiếm gặp: bệnh thần kinh vận động.
    • Rất hiếm gặp: bệnh thần kinh tự chủ (dẫn đến tắc liệt ruột và hạ huyết áp thể đứng), động kinh cơn lớn, co giật, bệnh não, chóng mặt, đau đầu, mất điều vận.
  • Rối loạn về mắt:
    • Rất hiếm gặp: rối loạn dây thần kinh thị giác và/hoặc tầm nhìn (ám điểm nhấp nháy) ở bệnh nhân được điều trị liều cao hơn so với khuyến cáo.
  • Rối loạn về tai và mê đạo:
    • Rất hiếm gặp: độc với thính giác, nghe kém, ù tai, chóng mặt.
  • Rối loạn tim mach:
    • Thường gặp: nhịp tim chậm.
    • Ít gặp: bệnh cơ tim, nhịp nhanh thất không có triệu chứng, nhịp nhanh thất với mạch nhịp đôi, chẹn AV và ngất, nhồi máu cơ tim.
  • Rối loạn mạch:
    • Rất phổ biến: Hạ huyết áp.
    • Ít gặp: Hạ huyết áp, huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khối.
    • Rất hiểm: sốc
  • Rối loạn hô hấp, ở ngực và trung thất:
    • Hiếm gặp: khó thở, tràn dịch màng phổi. viêm phổi kẽ, xơ hóa phổi, nghẽn mạch phôi, suy hô hấp
    • Rất hiểm: ho.
  • Rối loan dạ đày ruột:
    • Rất thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc.
    • Hiếm gặp: tắc ruột, thủng ruột, viêm kết tràng thiểu máu cục bộ, viêm tụy.
    • Rất hiếm: huyết khối mạc treo ruột, viêm kết trang màng gia, viêm thực quản, táo bón, cổ trướng, viêm kết tràng giảm bạch cầu trung tính.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Tương tác với các thuốc khác:
  • Thuốc không bị ảnh hưởng do việc dùng cimetidin trước đó.
  • Trong điều trị đầu tay ung thư buồng trứng, Paclitaxel phải được dùng trước cisplatine. Như thế, sự dung nạp thuốc sẽ tương tự như khi Paclitaxel được dùng trong đơn liệu pháp. Nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine, tác dụng gây suy tủy sẽ nặng hơn. Sự thanh thải của paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine.
  • Sự đào thải của Paclitaxel không bị ức chế ở bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng ketoconazole. Do đó có thể dùng chung hai thuốc này mà không cần chỉnh liều.
  • Do trong thành phần tá dược của thuốc có chứa huile de ricin polyoxyethylene, không nên pha loãng, bảo quản hay chứa thuốc trong các dụng cụ plastic loại PVC (vì có thể phóng thích DEHP).
  • Tương tác với thực phẩm, đồ uống:
  • Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá, có thể  gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Paclitaxel Actavis 150mg/25ml cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Samyang Biopharmaceuticals Corporation. – Hàn Quốc.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Paxus 100mg/16.7ml - Thuốc điều trị ung thư buồng trứng và ung thư vú hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ