Patchell 20mg Davipharm - Thuốc trị trầm cảm nặng hiệu quả

670,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:03

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25950-16
Hoạt chất:
Paroxetin (dưới dạng Paroxetin hydroclorid) 20mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Video

Patchell 20mg Davipharm là thuốc gì?

  • Patchell 20mg Davipharm đang được nhiều bác sĩ khuyên dùng cho những ai mắc phải trầm cảm năng đặc biệt là trầm cảm nặng. Thuốc mang lại hiệu quả rất tích cực, giúp cho những bệnh nhân nhanh chóng thoát khỏi tình trạng, đem lại trạng thái tâm lý minh mẫn trở lại con người. Thuốc do Công ty Đạt Vi Phú, Việt Nam sản xuất và phân phối trên thị trường.

Thành phần của Patchell 20mg

  • Paroxetin .......... 20mg

Dạng bào chế

  • Viên nén tròn, bao phim màu trắng.

Công dụng - Chỉ định của Patchell 20mg

  • Paroxetin là một trong số các thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI). Nồng độ hormone serotonin thấp được cho là nguyên nhân gây nên bệnh trầm cảm và các tình trạng có liên quan khác. Paroxetin đưa nồng độ serotonin về mức bình thường. Paroxetin dùng ở người lớn để điều trị:
    • Bệnh trầm cảm.
    • Rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
    • Rối loạn hoảng sợ.
    • Ám ảnh sợ xã hội (rối loạn lo âu xã hội).
    • Rối loạn lo âu.
    • Rối loạn sau sang chấn tâm lý.

Chống chỉ định của Patchell 20mg

  • Không nên dùng thuốc này nếu bạn:
    • Mẫn cảm với Paroxetin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Đang sử dụng các thuốc ức chế Monoamin Oxidase (MAO).
    • Đang sử dụng thioridazin.
    • Đang sử dụng pimozid.

Liều lượng - Cách dùng Patchell 20mg

  • Cách dùng: Nên uống thuốc vào buổi sáng cùng với thức ăn. Thuốc có thể được bẻ đôi nếu cần thiết, nên nuốt, không nên nhai viên thuốc.
  • Liều dùng: Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn. Liều dùng khi bắt đầu điều trị mà bác sĩ khuyên dùng:
    • Người lớn:
      • Điều trị trầm cảm:
        • Liều bắt đầu thường dùng là 20mg/ngày, sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi 10mg đến liều tối đa là 50mg/ngày.
      • Điều trị ám ảnh cưỡng bức:
        • Liều khởi đầu khuyến cáo 20mg/ngày, sau ít nhất 1 tuần có thể tăng thêm mỗi 10mg đến liều khuyến cáo là 40mg/ngày, không vượt quá liều 60mg/ngày.
      • Điều trị hội chứng hoảng sợ:
        • Liều bắt đầu khuyến cáo 10mg/ngày, sau ít nhất 1 tuần có thể tăng thêm mỗi 10mg đến liều khuyến cáo là 40mg/ngày
      • Ám ảnh sợ xã hội:
        • Khởi đầu khuyến cáo 20mg/ngày, sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi 10mg/ngày đến liều tối đa là 50mg/ngày.
      • Chứng rối loạn sau sang chấn tâm lý:
        • Liều khuyến cáo 20mg/ngày, sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi 10mg/ngày đến liều tối đa là 50mg/ngày.
    • Người cao tuổi:
      • Nên bắt đầu với liều của người lớn
      • Liều tối đa cho người cao tuổi là 40mg/ngày
    • Trẻ em và thanh thiếu niên:
      • Không khuyến cáo sử dụng Paroxetin cho trẻ em dưới 18 tuổi
    • Bệnh nhân suy gan/suy thận:
      • Nếu bạn bị suy gan/suy thận, bác sĩ có thể cho bạn giảm liều. liều tối đa ở người suy gan suy thận là 20mg/ngày.

Thận trọng lúc dùng Patchell 20mg

  • Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:
    • Có vấn đề vế mắt, gan, thận, tim.
    • Bị động kinh hoặc có tiền sử co giật.
    • Có những cơn hưng cảm (hành động hoặc suy nghĩ quá khích).
    • Dùng liệu pháp sốc điện.
    • Tiền sử rối loạn chảy máu.
    • Bị đái tháo đường.
    • Đang dùng chế độ ăn hạn chế muối.
    • Bạn bị ưng thư vú.
    • Tăng nhãn áp (áp lực ở mắt).
    • Khi đang dùng thuốc, thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị các triệu chứng như: lú lẫn, không thể nghỉ ngơi, đổ mồ hôi, run, ảo giác (thấy được hình ảnh lạ hoặc nghe được âm thanh lạ), co giật cơ đột ngột hoặc tim đập nhanh, vì những triệu chứng này có thể là dấu hiệu của hội chứng serotonin.
    • Thuốc có chứa Cellactose, thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn từng được bác sĩ cho biết là không dung nạp với bất kỳ loại đường nào.
    • Thuốc co chứa Polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
    • Suy nghĩ tự sát và bệnh trầm cảm hoặc rối loạn lo âu của bạn nặng hơn.
  • Nếu bạn bị trầm cảm và/hoặc rối loạn lo âu, đôi khi bạn có thể có ý nghĩ tự làm hại bản thân hoặc tự tử. Những triệu chứng này có thể tăng khi mới bắt đầu điều trị vì thuốc cần một khoảng thời gian để có hiệu quả (thường khoảng 2 tuần nhưng đôi khi lâu hơn). Bạn thường có suy nghĩ giống như vậy nếu bạn:
    • Đã từng có ý nghĩ làm hại bản thân hoặc tự sát.
    • Là người trẻ tuổi. Thông tin trên thử nghiệm lâm sàng cho thấy sự gia tăng nguy cơ hành vi tự sát ở người trẻ tuổi (< 25 tuổi) với tình trạng tâm thần có điều trị với thuốc chống trầm cảm.
  • Nếu bạn có ý nghĩ tự làm hại bản thân hoặc tự sát, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức.
  • Sẽ có ích cho bạn nếu bạn nói cho người thân hoặc bạn thân biết bạn đang trầm cảm hoặc rối loạn lo âu. Bạn có thể nhờ họ nói cho bạn biết nếu họ nghĩ bệnh trầm cảm hoặc lo âu của bạn nặng hơn, hoặc nếu họ lo lắng về sự thay đổi trong hành vi của bạn.
  • Dùng thuốc cho trẻ em
    • Không nên sử dụng Paroxetin cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai
    • Nếu bạn phát hiện mình mang thai trong khi đang dùng Paroxetin, thông báo ngay với bác sĩ. Vì một số nghiên cứu gợi ý rằng: nguy cơ dị tật tim tăng ở trẻ có mẹ dùng paroxetin trong những tháng đầu thai kỳ. Bác sĩ có thể quyết định cho bạn giảm liều từ từ khi mang thai. Tuy nhiên, tùy vào tình trạng của bạn mà bác sĩ có thể quyết định tiếp tục dùng thuốc sẽ tốt hơn cho bạn.
  • Phụ nữ cho con bú
    • Một lượng nhỏ paroxetin tiết qua sữa mẹ. Nồng độ thuốc trong huyết thanh của trẻ sơ sinh bú mẹ là không phát hiện được (< 2 ng/mL). Không có dấu hiệu tác dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh nên việc cho con bú có thể được cân nhắc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Paroxetin có thể gây chóng mặt, lú lẫn hoặc thay đổi thị giác. Nếu bạn bị ảnh hưởng bởi những tác động trên, không lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
    • Các thuốc ức chế MAO, hoặc đã dùng thuốc trong vòng 2 tuần qua
    • Thioridazin (thuốc an thần)
    • Fentanyl hoặc pethidin (cho trường hợp đau nặng)
    • Tramadol (thuốc giảm đau)
    • Các thuốc triptal, như sumatriptal (chữa đau nửa đầu)
    • Các thuốc chống trầm cảm khác (bao gồm cả SSRI)
    • Thuốc điều trị các tình trạng tâm thần: như lithi, perphenazin
    • Cỏ St.John (thuốc từ dược liệu điều trị trầm cảm)
    • Linezolid (thuốc kháng sinh)
    • Xanh methylen (thuốc điều trị tăng methemoglobin huyết)
    • Sử dụng chung các thuốc trên với paroxetin có thể dẫn đến hội chứng serotonin
  • Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của paroxetin, hoặc làm cho bạn dễ bị tác dụng không mong muốn hơn. Paroxetin cũng có thể ảnh hưởng đến tác dụng của một số thuốc, bao gồm:
    • Aspirin, ibuprofen và các thuốc NSAID như: celecoxib, etodolac, meloxicam và refecoxib (thuốc giảm đau kháng viêm).
    • Các thuốc chống trầm cảm khác bao gồm tryptophan và thuốc trị trầm cảm ba vòng như clomipramin, nortriptylin và desipramin.
    • Thuốc điều trị một số tình trạng tâm thần như: clozapin, risperidon, pimozid.
    • Natri valproat, Phenobarbital, phenytoin hoặc carbamazepin (thuốc trị động kinh)
    • Atomoxetin (thuốc trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD))
    • Procyclidin (thuốc giảm run, đặc biệt là trong bệnh Parkinson)
    • Wafarin và các thuốc chống đông khác (để làm loãng máu)
    • Propafenon, flecainid (thuốc trị loạn nhịp).
    • Tamoxifen (thuốc điều trị ung thư vú)
    • Fosamprenivir/ritonavir (thuốc điều trị HIV)
    • Metoprolol, thuốc chẹn beta sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và các vấn đề về tim
    • Rifampicin (thuốc chữa lao và phong)
    • Pravastatin, thuốc chữa tăng cholesterol.

Tác dụng phụ của Patchell 20mg

Như các thuốc khác, paroxetin có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp.

  • Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp phải các phản ứng sau:
    • Các phản ứng dị ứng, có thể ở mức độ nặng khi dùng thuốc: phát ban đỏ và nổi cục trên da, sưng mí mắt, mặt, môi, miệng hoặc lưỡi, cảm thấy ngứa hoặc khó thở (thở ngắn) hoặc khó nuốt và cảm thấy yếu hoặc mê sảng dẫn đến suy sụp hoặc mất ý thức. Ý định làm hại bản thân hoặc tự tử.
    • Phát ban da nghiêm trọng, có khả năng đe dọa tính mạng và cần được chăm sóc y tế ngay lập tức. Các vết ban lúc đầu thường xuất hiện dưới dạng vết tròn, thường có mụn nước ở trung tâm và thường ở trên tay, bàn tay hoặc chân và bàn chân, trường hợp nghiêm trọng hơn có thể mụn nước ở ngực và lưng. Có thể có các triệu chứng khác như: nhiễm trùng mắt (viêm kết mạc) hoặc loét ở miệng, cổ họng hoặc mũi. Phát ban thể nặng có thể tiến triển thành bong tróc da diện rộng đe dọa đến tính mạng. Thường có các triệu chứng: nhức đầu, sốt, nhức mỏi cơ thể (triệu chứng giống cúm) trước khi phát ban da nghiêm trọng
    • Phản ứng không mong muốn trên da nặng (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc).
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải các triệu chứng sau:
    • Vết bầm tín hay chảy máu bất thường, bao gồm nôn ra máu, có máu trong phân hoặc nước tiểu, chảy máu từ nướu hoặc mũi và kéo dài thời gian chảy máu.
    • Tiểu khó
    • Co giật
    • Chứng đứng ngồi không yên (không thể nghỉ ngơi, cảm thấy không thể đứng hoặc ngồi yên), hạ natri huyết (gây mệt mỏi, yếu, lú lẫn và đau, cứng cơ hoặc không phối hợp được cơ).
    • Hội chứng serotonin (lú lẫn, không thể nghỉ ngơi, đổ mồ hôi, run, ảo giác (thấy được hình ảnh lạ hoặc nghe được âm thanh lạ)), cơ bắp giật đột ngột hoặc nhịp tim nhanh.
    • Tăng nhãn áp cấp tính (đau mắt và nhìn mờ)
  • Các tác dụng không mong muốn khác:
    • Rất thường gặp:
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng nồng độ cholesterol, giảm cảm giác ngon miệng.
      • Tâm thần: buồn ngủ, mất ngủ, kích động, mơ bát thường (bao gồm ác mộng).
      • Thần kinh: chóng mặt, run, nhức đầu.
      • Mắt: nhìn mờ
      • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: ngáp
      • Tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy, nôn, khô miệng
      • Da và các mô dưới da: đổ mồ hôi
      • Toàn thân: suy nhược, tăng cân.
    • Ít gặp:
      • Máu và hệ bạch huyết: chảy máu bất thường, chủ yếu là ở da và màng nhầy (hầu hết là vết bầm máu)
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: thay đổi kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
      • Tâm thần: lú lẫn, ảo giác
      • Thần kinh: rối loạn ngoại tháp.
      • Mắt: giãn đồng tử
      • Tim: nhịp xoang nhanh
      • Mạch máu: tăng/hạ huyết áp thoáng qua thưởng ở bệnh nhân đã bị tăng huyết áp hoặc lo âu, hạ huyết áp thế đứng.
      • Da và các mô dưới da: phát ban, ngứa
      • Thận và tiết niệu: khó tiểu, tiểu không tự chủ.
    • Hiếm gặp
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ natri huyết chủ yếu ở người lớn tuổi và đôi khi do hội chứng tiết hormone chống bài niệu không phù hợp (SIADH)
      • Tâm thần: phản ứng hưng cảm, kích động, lo lắng, giải thể nhân cách, cơn hoảng loạn, chứng ngồi nằm không yên.
      • Thần kinh: co giật, hội chứng chân không nghỉ (RLS)
      • Tim: chậm nhịp tim
      • Gan mật: tăng enzyme gan.
      • Hệ sinh dục và tuyến vú: tăng prolactin huyết/chứng vú to ở nam giới.
      • Cơ, xương và mô liên kết: đau cơ, khớp.
      • Rất hiếm gặp
      • Máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu
      • Hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng nặng và có thể gây tử vong (bao gồm phản ứng phản vệ và phù mạch).
      • Nội tiết: hội chứng tiết hormone chống bài niệu không phù hợp (SIADH)
      • Thần kinh: hội chứng serotonin (triệu chứng có thể bao gồm kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, ảo giác, tăng phản xạ, rung giật cơ, run rẩy, nhịp tim nhanh và run). Báo cáo rối loạn ngoại tháp bao gồm rối loạn vận động lặp lại ở một số bệnh nhân đôi khi có rối loạn vận động hoặc sử dụng thuốc an thần.
      • Mắt: tăng nhãn áp cấp tính
      • Tiêu hóa: chảy máu đường tiêu hóa
      • Gan mật: biến cố trên gan (như viêm gan, đôi khi có vàng da và/hoặc suy gan)
      • Da và các mô dưới da: Nổi mày đay, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
      • Hệ sinh dục và tuyến vú: cương cứng kéo dài.
      • Toàn thân: phù ngoại biên
    • Chưa biết tần suất:
      • Tâm thần: ý tưởng tự sát và hành vi tự sát trong khi điều trị với paroxetin và giai đoạn sớm sau khi ngừng điều trị, có thể do bệnh tiềm ẩn,kích động.
      • Tai và tai trong: ù tai

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Đạt Vi Phú, Việt Nam

Câu hỏi thường gặp

Patchell 20mg Davipharm - Thuốc trị trầm cảm nặng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ