Parcamol-F - Thuốc giảm đau xương khớp hiệu quả của Meyer-Bpc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32722-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Methocarbamol 400mg, Paracetamol 325mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Parcamol-F là thuốc gì?

  • Parcamol-F là thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi giúp giảm đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, đau lưng. Parcamol-F được sản xuất bởi công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Thành phần của thuốc Parcamol-F

  • Methocarbamol 400mg.
  • Paracetamol 325mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Parcamol-F

  • Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ xương như:
    • Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
    • Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng..

Chống chỉ định của thuốc Parcamol-F

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với methocarbamol, paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Có tiền sử tổn thương não hoặc động kinh.
  • Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
  • Yếu cơ hoặc nhược cơ nặng.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Parcamol-F

  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi: Uống 2 viên/lần x 4 lần/ngày. Cách 6 giờ uống 1 lần. Liều tối đa 3 viên/lần x 4 lần/ngày trong các trường hợp nặng và chỉ nên sử dụng kéo dài từ 1 đến 3 ngày.
    • Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2 g - 4,8 g/ngày. Paracetamol2,6g-3,9 g/ngày.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Parcamol-F

  • Do methocarbamol:
    • Methocarbamol nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận và gan.
    • Vì methocarbamol có thể có tác dụng ức chế thần kinh trung ương nói chung, bệnh nhân nên được cảnh báo về tác dụng khi phối hợp với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
  • Do paracetamol:
    • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
    • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sản ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khắc gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
    • Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước.
    • Dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
    • Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc vì có thể - tăng độc tính với gan của Paracetamol.

Sử dụng thuốc Parcamol-F cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Parcamol-F cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc này gây chóng mặt và buồn ngủ. Do đó không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu thấy chóng mặt và buồn ngủ.

Tác dụng phụ của thuốc Parcamol-F

  • Do methocarbamol:
    • Hiếm gặp, 1/10 000 <ADR < 1/1 000:
      • Rối loạn chung: Nhức đầu, sốt, phù bạch huyết.
      • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
      • Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mày đay).
    • Rất hiếm gặp, ADR<1/10.000:
      • Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
      • Rối loạn hệ thần kinh: Nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật.
      • Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, lo lắng, nhầm lẫn, biếng ăn.
    • Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo:
      • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.
      • Rối loạn tim mạch: Đỏ bừng, nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngất.
      • Rối loạn chung: Phản ứng phản vệ.
      • Rối loạn hệ tiêu hóa: Chứng khó tiêu, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).
      • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhược cơ trong phối hợp, mất trí nhớ, nhìn đôi, giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.
      • Da, rối loạn mô dưới da và các giác quan đặc biệt: Vị kim loại.
  • Do paracetamol:
    • Phản ứng da nghiên trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám bác sĩ.
    • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, những đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
    • Ít gặp, 1/1 000 <ADR < 1/100:
      • Da: Ban.
      • Dạ dày, ruột: Buồn nôn, nôn.
      • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giải toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
      • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
    • Hiếm gặp, 1/10 000 < ADR < 1/1 000:
      • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm

Tương tác thuốc

  • Do methocarbamol:
    • Methocarbamol có thể làm tăng tác dụng của các chất ức chế thần kinh trung ương, các chất kích thích bao gồm barbiturat, thuốc gây mê và thuốc ức chế sự thèm ăn.
    • Tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinegic như atropin và một số thuốc hướng thần khác.
    • Methocarbamol có thể ức chế tác dụng của pyridostigmin bromid. Do đó methocarbamol nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy nhược cơ thể khi đang dùng các thuốc chống cholinesterase.
    • Methocarbamol có thể gây nhiễu màu trong một số xét nghiệm sàng lọc đối với acid 5 – hydroxyindolacetic (5-HIAA) sử dụng chất thử nitrosoaphthol và trong các xét nghiệm sàng lọc acid vanillymandelic tiết niệu (VMA) sử dụng phương pháp Gitlow.
  • Do paracetamol:
    • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác - E dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
    • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như paracetamol).
    • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.
    • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa + thuốc thành những chất độc hại với gan.
    • Dùng isoniazid cùng với paracetamol có thể làm tăng nguy cơ độc đối với gan.
    • Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol.
    • Metoclopramid và domperidon có thể làm gia tăng sự hấp thu của paracetamol.
    • Thuốc chứa cholestyramin làm giảm hấp thu của jaracetamol khi dùng cùng đường uống trong vòng 1 giờ.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Liên doanh Meyer – BPC.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Parcamol-F - Thuốc giảm đau xương khớp hiệu quả của Meyer-Bpc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ