Pamisol 90mg/10ml - Thuốc điều trị đa u tủy xương hiệu quả của Australia

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13615-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Disodium Pamidronate 90mg/10ml.
Xuất xứ:
Australia
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 10ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Pamisol 90mg/10ml là gì?                                     

  • Pamisol 90mg/10ml  là dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch được chỉ điều trị các tình trạng bệnh lý có kèm theo sự tăng hoạt động tiêu hủy xương của hủy cốt bào, với thành phần có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp cải thiện các vấn đề về di căn xương, bệnh đa u tủy, tăng caxi huyết, bệnh paget xương…

Thành phần của Pamisol 90mg/10ml

  • Disodium Pamidronate 90mg/10ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định của Pamisol 90mg/10ml

Thuốc dùng điều trị các tình trạng bệnh lý có kèm theo sự tăng hoạt động tiêu hủy xương của hủy cốt bào:

  • Di căn xương có tiêu hủy xương chiếm ưu thế và bệnh đa u tủy.
  • Tăng canxi huyết do bệnh khối u.
  • Bệnh Paget xương.

Cách dùng - Liều dùng của Pamisol 90mg/10ml

  • Cách dùng:
    • Pamidronate sẽ kết hợp với các cation hóa trị hai và không được cho vào các dung dịch truyền tĩnh mạch có chứa canxi.
    • Bột thuốc tinh chế trong lọ trước hết được hòa tan trong nước vô trùng, ví dụ 15mg trong 5ml và 30mg, 60mg, 90mg trong 10ml. Nước vô khuẩn để pha chế dung dịch tiêm được cung cấp cùng lọ thuốc. Môi trường pH của dịch hòa tan ở mức 6,0-7,4. Dịch thuốc đã hòa tan cần được pha loãng hơn với dung dịch truyền không có canxi (NaCl 0,9% hay glucose 5%) trước khi sử dụng. Ðiều quan trọng là bột thuốc phải được hòa tan hết trước khi hút dịch hòa tan để pha loãng hơn.
    • Dịch thuốc trong ống tiêm cần được pha loãng với dung dịch không chứa calci (NaCl 0,9% hoặc glucose 5%) trước khi sử dụng.
  • Liều dùng:
    • Pamidronate không bao giờ được tiêm bolus. Dịch thuốc trong ống tiêm hoặc bột thuốc tinh chế trong lọ phải được pha loãng trong dịch truyền không có canxi (ví dụ như dung dịch NaCl 0,9% hay glucose 5%) và truyền với tốc độ chậm.
    • Tốc độ truyền không vượt quá 60mg/giờ (1mg/phút), và nồng độ Pamidronate trong dịch truyền không vượt quá 90mg/250ml. Liều dùng 90 mg cần được dùng theo đường truyền trong 2 giờ với 250ml dung dịch. Tuy nhiên ở bệnh nhân đa u tủy hay bệnh nhân tăng canxi huyết do bệnh khối u  không nên dùng quá liều 90mg trong 500ml truyền hơn 4 giờ.
    • Nhằm hạn chế tối đa những phản ứng tại chỗ, cần đặt ống canun vào tĩnh mạch tương đối rộng.
    • Dùng Pamidronate ở người lớn và người có tuổi.
    • Di căn xương có tiêu hủy xương chiếm ưu thế và bệnh đa u tủy:
      • Liều dùng Pamidronate trong điều trị di căn tiêu hủy xương và bệnh đa u tủy là 90mg mỗi 4 tuần liều đơn.
      • Ở những bệnh nhân di căn xương điều trị bằng hóa chất 3 tuần một lần, có thể dùng liều Pamidronate 90mg mỗi 3 tuần.
      • Tăng canxi huyết do bệnh khối u: bệnh nhân cần được bù điện giải bằng dịch muối đẳng trương trước hoặc trong khi điều trị.
      • Tổng số liều dùng Pamidronate cho một đợt điều trị tùy thuộc vào lượng canxi huyết thanh.
      • Tổng liều Pamidronate có thể được dùng một lần hay truyền nhiều lần trong vòng 2-4 ngày liên tiếp. Liều dùng tối đa cho một đợt điều trị là 90mg đối với đợt đầu cũng như cho các đợt sau. Lượng canxi huyết thanh giảm xuống đáng kể thường trong vòng 24-48 giờ sau khi dùng thuốc; và cân bằng thường đạt được trong vòng 3-7 ngày. Nếu lượng canxi trung bình không đạt được trong thời gian trên, có thể tăng thêm liều thuốc. Thời gian đáp ứng có thể thay đổi trên từng bệnh nhân, và cần điều trị nhắc lại khi tăng canxi tái hiện. Một số kinh nghiệm lâm sàng cho thấy có thể đạt hiệu quả kém hơn nếu tăng số lần điều trị.
    • Bệnh Paget xương:
  • Tổng liều Pamidronate được đề nghị cho một đợt điều trị là 180-210mg. Thuốc có thể được chia làm 6 liều 30mg một lần/tuần (tổng liều 180mg); hoặc chia làm 3 liều 60mg dùng cách tuần. Nếu dùng thuốc hàm lượng 60mg, có thể bắt đầu điều trị với liều 30mg (tổng liều 210mg).
  • Phác đồ điều trị này, không tính tới liều ban đầu, có thể được nhắc lại sau 6 tháng cho tới khi lui bệnh, và khi bệnh tái phát. Bệnh nhân suy thận:
  • Các nghiên cứu về dược động học cho thấy việc điều chỉnh liều là không cần thiết cho bệnh nhân suy thận ở bất cứ mức độ nào. Tuy vậy, không nên vượt quá tốc độ truyền là 20mg/giờ ở bệnh nhân suy thận.

Chống chỉ định của Pamisol 90mg/10ml

  • Quá mẫn với Pamidronate hay với các bisphosphonate.

Lưu ý khi sử dụng Pamisol 90mg/10ml

  • Pamidronate không được tiêm liều lượng lớn (tiêm bolus), mà bao giờ cũng phải pha loãng và truyền tĩnh mạch chậm.
  • Pamidronate không được dùng cùng các chế phẩm bisphosphonate khác vì tác dụng phối hợp của chúng chưa được nghiên cứu.
  • Các chất điện giải trong huyết thanh, canxi huyết và phosphate huyết cần được theo dõi từ lúc bắt đầu điều trị với Pamidronate. Những bệnh nhân phẫu thuật tuyến giáp có thể dễ biểu hiện giảm canxi huyết do thiểu năng tuyến cận giáp. Bệnh nhân dùng thuốc Pamidronate thường xuyên trong một thời gian dài, đặc biệt người có bệnh thận từ trước hay dễ xuất hiện suy thận (như bệnh nhân đa u tủy và/hoặc tăng canxi huyết) phải được đánh giá định kỳ các xét nghiệm tiêu chuẩn và các chỉ số lâm sàng về chức năng thận vì hiện tượng giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận) đã được ghi nhận trong điều trị dài ngày với Pamidronate cho bệnh nhân đa u tủy. Tuy nhiên do còn có sự hiện diện của bệnh chính và/hoặc các biến chứng nên mối liên hệ nhân quả với việc dùng Pamidronate chưa được chứng minh.
  • Ở người có bệnh tim, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi, việc truyền thêm nhiều muối có thể gây suy tim (suy thất trái hay suy tim xung huyết). Sốt (các triệu chứng giả cúm) cũng có thể góp phần tạo ra biến chứng này.
  • Người mắc bệnh Paget xuơng có nguy cơ về sự thiếu hụt canxi hoặc vitamin D, cần dùng bổ sung canxi bằng đường uống và vitamin D để hạn chế tối đa nguy cơ giảm canxi huyết.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân cần được biết trong một số ít trường hợp có thể gặp ngủ gà và/hoặc chóng mặt sau khi tiêm truyền Pamidronate. Trong những trường hợp này họ không nên lái xe, điều hành những máy móc có thể gây nguy hiểm, hay tham gia vào những hoạt động khác có độ an toàn thấp do kém tỉnh táo.

Tác dụng phụ của Pamisol 90mg/10ml

  • Những dấu hiệu toàn thân:
    • Thường gặp: sốt và các triệu chứng giả cúm đôi khi kèm khó chịu, rét run, mệt mỏi, nóng bừng.
  • Những phản ứng tại chỗ:
    • Ít gặp: phản ứng tại chỗ tiêm: đau, đỏ, sưng, cứng, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.
  • Hệ cơ xương:
    • Ít gặp: đau xương thoáng qua, đau khớp, đau cơ, đau mỏi toàn thân.
    • Hiếm gặp: co cứng cơ.
  • Ðường dạ dày - ruột:
    • Ít gặp: buồn nôn, nôn.
    • Hiếm gặp: chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, táo bón, rối loạn tiêu hóa.
    • Trường hợp cá biệt: viêm dạ dày.
  • Hệ thần kinh trung ương:
    • Ít gặp: đau đầu.
    • Hiếm gặp: giảm canxi huyết triệu chứng (dị cảm, tetany), kích động, lú lẫn, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, chứng ngủ lịm.
  • Trường hợp cá biệt: co giật, ảo thị.
  • Máu:
    • Ít gặp: giảm lymphô bào.
    • Hiếm gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu.
  • Trường hợp cá biệt: giảm tiểu cầu.
  • Hệ tim mạch:
    • Hiếm gặp: hạ huyết áp, tăng huyết áp.
  • Trường hợp cá biệt: suy thất trái (khó thở, phù phổi), suy tim xung huyết (phù) do ứ dịch.
  • Hệ tiết niệu:
  • Trường hợp cá biệt: huyết niệu, suy thận cấp, làm tăng bệnh thận đã có từ trước.
  • Da:
    • Hiếm gặp: nổi ban, ngứa.
  • Giác quan:
  • Trường hợp cá biệt: viêm kết mạc, viêm màng mạch nho (viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi), viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc, chứng thấy sắc vàng.
  • Biểu hiện khác:
    • Cá biệt: sự tái hoạt của herpes simplex và zona tai.
  • Những biến đổi về sinh hóa:
    • Thường gặp: giảm canxi huyết, giảm phosphate huyết.
    • Ít gặp: giảm magne huyết.
    • Hiếm gặp: tăng kali huyết, giảm kali huyết, tăng natri huyết.
    • Trường hợp cá biệt: xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatinine và urê huyết thanh.
  • Rất nhiều trong những tác dụng không mong muốn này là có thể do căn bệnh mà bệnh nhân mắc phải.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Pamidronate đã được dùng cùng lúc với các thuốc chống ung thư thông thường mà không có biểu hiện tương tác.
  • Pamidronate đã được dùng kết hợp với calcitonin cho bệnh nhân tăng canxi huyết nặng, tạo ra tác dụng hiệp lực làm giảm nhanh hơn lượng canxi trong huyết thanh.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, tránh nhiệt độ cao. Nhiệt độ dưới 30 độ c
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

24 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 10ml.

Nhà sản xuất

  • Hospira Australia Pty Ltd – Australia.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Pamisol 90mg/10ml - Thuốc điều trị đa u tủy xương hiệu quả của Australia hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ